Cấu trúc Wish: Công thức, cách dùng và bài tập kèm đáp án

Cấu trúc Wish là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng rất thường xuyên trong các cuộc trò chuyện hằng ngày. Cấu trúc Wish được dùng trong cả giao tiếp hàng ngày và bài viết để miêu tả một điều không có khả năng xảy ra hoặc một sự việc khác với thực tế kể cả trong hiện tại và quá khứ. Thông qua bài viết này, DOL Grammar sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ thông tin về định nghĩa, cấu trúc và mục đích sử dụng của câu điều ước Wis.

cấu trúc wish
Cấu trúc Wish: Công thức, cách dùng và bài tập kèm đáp án

Cấu trúc Wish là gì?

Cấu trúc Wish dùng để thể hiện ước muốn hay mong muốn của một người về một sự việc/hành động nào đó. Sự việc này có thể không có thật trong hiện tại, tương lai hay quá khứ.

Ví dụ.

  • I wish people would be kinder to each other. (Tôi ước mọi người tốt bụng với nhau hơn.)

  • Linh wishes she had studied harder for her final exam. (Linh ước cô ấy đã học chăm chỉ hơn cho kì thi cuối kỳ.)

cấu trúc wish là gì
3 Loại câu điều ước trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc Wish trong tiếng Anh

Cấu trúc Wish diễn tả sự việc, hành động xảy ra tại 3 thời gian trong tiếng Anh: Hiện tại, Tương lai và Quá khứ. Trong phần này, DOL đã tổng hợp lại cách dùng, cấu trúc và những lưu ý khi sử dụng câu điều ước ở 3 thời điểm khác nhau.

Cấu trúc Wish trong hiện tại

Cách dùng: Câu ước wish ở thì hiện tại dùng để miêu tả mong ước về một sự việc, hành động không có thật ở hiện tại, trái ngược với thực tế.

cấu trúc wish trong hiện tại
Cấu trúc Wish trong hiện tại.

Cấu trúc

Ví dụ

Động từ thường

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed/V2

She wishes she cooked as good as Gordon Ramsay. (Cô ước mình nấu ăn ngon như Gordon Ramsay.)

I wish my mother didn’t go to work today. (Tôi ước mẹ tôi không đi làm ngày hôm nay.)

 

Động từ tobe

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + was/were + N/Adj

I wish my brothers were smarter. (Tôi ước gì các anh trai của tôi thông minh hơn.)

I wish I was on a vacation right now. (Tôi ước gì tôi đang được đi nghỉ mát ngay bây giờ.)

 

Lưu ý: 

Chủ thể I/he/she/it có thể sử dụng “were” thay cho “was” trong câu ước thì hiện tại, đặc biệt là trong ngữ cảnh trang trọng.

 

Ví dụ: David wishes he weren’t so busy with his job. (David ước gì anh ấy không bận với công việc của mình như vậy.)

 

Động từ khuyết thiếu “could” có thể được sử dụng để thể hiện mong ước về một khả năng nào đó không có ở hiện tại.

 

Ví dụ: I wish I could speak Japanese. (Tôi ước tôi có thể nói tiếng Nhật.)

Cấu trúc Wish trong tương lai

Cách dùng: Câu ước wish ở thì tương lai có 2 cách dùng chính.

  • Thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

  • Thể hiện nuối tiếc về một sự việc sẽ không xảy ra trong tương lai.

cấu trúc wish trong tương lai
Cấu trúc câu điều ước trong tương lai

Cấu trúc

Ví dụ

Động từ thường

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V (nguyên thể)

Fans wish that Adele would release her music more often. (Người hâm mộ ước rằng Adele sẽ phát hành âm nhạc của cô thường xuyên hơn.)

We wish we wouldn’t go to school tomorrow. (Chúng tôi ước mai chúng tôi không phải tới trường.)

 

Động từ tobe

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + be + O

I wish everybody would be kinder. (Tôi ước mọi người sẽ tốt bụng hơn.)

I wish we wouldn’t be busy tomorrow. (Tôi ước mai chúng tôi sẽ không bận rộn.)

 

Lưu ý:

Khi sự việc, hành động có khả năng xảy ra trong tương lai, ta không dùng “wish” mà phải dùng “hope”.

 

Ví dụ: Trong trường hợp muốn thể hiện mong ước rằng người nào đó sẽ đạt được điểm cao trong bài thi (sự việc có khả năng xảy ra), cấu trúc “hope” cần được sử dụng thay vì “wish”.

  • I hope that you can pass your exam. (Tôi hy vọng rằng bạn có thể vượt qua kỳ thi của bạn.) → ĐÚNG

  • I wish that you could pass the exam. (Tôi ước rằng bạn có thể vượt qua kỳ thi.) SAI (Câu này ám chỉ rằng bạn không thể vượt qua được kỳ thi.)

Cấu trúc “wish + would V” có thể dùng để nói về một sự việc mà người nói muốn người khác thay đổi trong tương lai. Tuy nhiên, không dùng cấu trúc này với bản thân và những điều không thể thay đổi (ngoại trừ thời tiết).

Ví dụ.

  • I wish that my neighbors would stop singing karaoke at night. (Tôi ước rằng những người hàng xóm của tôi sẽ không hát karaoke vào ban đêm.) ĐÚNG

  • I wish that I would stop staying up late to watch Netflix. (Tôi ước rằng tôi sẽ ngừng thức khuya để xem Netflix.)SAI (Không sử dụng cấu trúc này với chủ thể là bản thân người nói)

Cấu trúc Wish trong quá khứ

Cách dùng: Câu ước wish ở thì quá khứ có 2 cách dùng chính.

  • Thể hiện những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.

  • Thể hiện sự nuối tiếc với tình huống xảy ra ở quá khứ.

cấu trúc wish trong quá khứ
Cấu trúc câu điều ước trong quá khứ

Cấu trúc

Ví dụ

Động từ thường

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3 (quá khứ phân từ)

We wish that we had attended the BlackPink concert in Ha Noi. (Chúng tôi ước rằng chúng tôi đã tham dự buổi hòa nhạc của BlackPink tại Hà Nội.)

I wish she hadn’t quit her job back then. (Tôi ước cô ấy đã không bỏ việc đợt đó.)

 

Động từ tobe

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + been + O

I wish I had been a diligent student. (Tôi ước mình đã là một học sinh siêng năng.)

Joe wishes he hadn’t been so angry with her. (Joe ước anh ấy đã không tức giận với cô ấy như vậy.)

 

Mục đích sử dụng khác của cấu trúc Wish

Ngoài 3 cấu trúc chính trong thì Hiện tại, Tương lai và Quá khứ, câu điều ước còn có thể được sử dụng với 3 cấu trúc khác như sau.

Cấu trúc câu điều ước Wish + to V

Cách dùng: Cấu trúc “wish to V” có thể được dùng thay cho “would like + to V” để thể hiện mong muốn của bản thân một cách trang trọng hơn.

Công thức: S + wish(es) + to + V (nguyên thể)

Ví dụ:

 

I wish to meet my idol soon. (Tôi muốn được gặp thần tượng của mình sớm.)

 

→ Mệnh đề trên đồng nghĩa với mệnh đề “I would like to meet my idol soon.”

 

She wishes to drink tea instead of coffee. (Cô ấy muốn được uống trà thay vì cà phê.)

 

→ Mệnh đề trên đồng nghĩa với mệnh đề “She would like to drink tea instead of coffee.”

Cấu trúc câu điều ước Wish + O + to V

Cách dùng: Cấu trúc “wish + O + to V” thay cho “would like + O + to V” để thể hiện mong muốn (một cách trang trọng hơn) rằng người nào đó sẽ làm việc gì đó.

Công thức: S + wish(es) + Tân ngữ + to + V (nguyên thể)

Ví dụ

  • All famous people wish paparazzis to stop following them everywhere. = All famous people would like paparazzis to stop following them everywhere. (Tất cả những người nổi tiếng đều mong paparazzis ngừng theo dõi họ ở khắp mọi nơi.)

  • I wish you to help me pick up the groceries. = I would like you to help me pick up the groceries. (Tôi muốn bạn giúp tôi lấy hàng tạp hóa.)

mục đích sử dụng khác của cấu trúc wish
Cấu trúc wish có thể sử dụng với 3 cấu trúc tương tự như trên

Cấu trúc câu điều ước Wish + O + something

Cách dùng: Cấu trúc “wish + O + something” được dùng trong các lời chúc dành cho ai đó, mong muốn ai đó có được điều gì đó.

Công thức S + wish(es) + Tân ngữ + N/Noun phrase

Ví dụ

  • We wish you a Merry Christmas and a Happy New Year! (Chúng tôi chúc bạn một Giáng sinh vui vẻ và một Năm mới Hạnh phúc!)

  • They wished me a happy birthday. (Họ đã chúc tôi một sinh nhật vui vẻ.)

Bài tập về cấu trúc wish kèm đáp án chi tiết

Bài 1: Chọn dạng động từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các cấu trúc câu “wish”

 

 

00.

He wishes that he ____ (buy) the new Toyota when it was cheap.

had bought

bought

would buy

would have bought

00.

She wishes she _____ (study) harder for the exam right now.

will study

would study

studied

studies

00.

They wished they _____ (travel) to Japan last summer.

travel

would travel

had traveled

will travel

00.

He wishes he _____ (have) more free time now to visit her.

have

will have

had

would have

00.

She wishes she _____ (not eat) that much cake yesterday.

not eat

hadn't eaten

doesn't eat

didn't eat

00.

be

were

are

would be

00.

She wishes she _____ (not miss) the train this morning.

not miss

hadn't missed

doesn't miss

didn't miss

00.

He wishes he _____ (have) more free time next weekend.

has

had

would have

is having

00.

They wish they _____ (go) to the party last night.

had gone

goes

went

will go

00.

is

will be

were

has been

Check answer

Bài 2: Viết lại các câu sau, sử dụng cấu trúc “wish” phù hợp:

 

01.

He didn’t come to the party yesterday but I really wanted that he did.

→ I wished that

02.

I really want to be visiting Japan, but I can't do it right now.

→ I wish

03.

They won't be able to come to the party tomorrow, and I really want them to come.

→ I wish

04.

It would be great if he would be here for the meeting later.

→ He wishes

05.

She won't have time to help us with the project. I wish that she had.

→ I wish she

06.

He sighs: ”Sarah won’t go on vacation this summer.”

→ He wishes Sarah

07.

They didn't invite me to their party, and I really hoped to be invited.

→ I wish they

08.

She won't be in town next week. If only she would.

→ I wish she

09.

If only it was true that he won the lottery.

→ I wish he

10.

I told them “Have a happy Honeymoon weekend!”

→ I wished

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Cấu trúc Wish là một điểm ngữ pháp được sử dụng rất nhiều trong đời sống hằng ngày nên việc nắm rõ kiến thức để vận dụng là điều cần thiết đối với các bạn đang trong quá trình học tiếng Anh. Câu điều kiện được xem như là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh nói chung và ôn thi IELTS nói riêng. Hãy luyện tập thêm và lựa chọn cho mình lộ trình học tiếng Anh hiệu quả tại DOL Grammar nhé!

Trần Hoàng Huy

Trần Hoàng Huy đang là giáo viên tiếng Anh tại Trung tâm DOL English với 3 năm kinh nghiệm làm việc tại Mercury Academy (Mercury.net.vn) làm việc với giáo viên bản ngữ. Đồng thời Huy cũng có kinh nghiệm 5 năm làm việc hỗ trợ cho các nhóm học sinh giao tiếp tiếng Anh với giáo viên.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc