Table of Contents
A. Câu trực tiếp gián tiếp là gì?
Câu tường thật trực tiếp (Directed Speech) và tường thuật gián tiếp (Indirect/Reported Speech) có thể gây nhầm lẫn cho những người học tiếng Anh. Đầu tiên, chúng ta phải xác định thuật ngữ và cách thuật lại lời nói, rồi từ đó chuyển đổi lời nói trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại.
Định nghĩa Câu trực tiếp (Directed Speech)
Câu tường thuật trực tiếp (Directed Speech) thuật lại hoặc trích dẫn lại chính xác lời nói của người khác. Lời nói của người đó sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép(” “) và từ ngữ trong câu đều được giữ nguyên.
Ví dụ:
- Before getting kicked out of the company, He stated, “I will make sure everyone in this company get what they deserve”
⇒ Trước khi bị đá khỏi công ty, anh ấy khẳng định:” Tôi đảm bảo mọi người trong công ty này sẽ nhận được những gì mà họ xứng đáng”.
Định nghĩa Câu gián tiếp (Indirect/Reported Speech)
Câu gián tiếp (Indirect/Reported Speech) là nhắc lại nội dung, ý chính từ câu nói của người khác mà không cần phải nhắc lại chính xác từng từ từng chữ. Khác với câu trực tiếp, câu gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép thay vào đó chúng ta sử dụng các động từ giới thiệu nội dung được tường thuật (introductory verb) như “say”, “ask” và “tell”. Ngoài ra, dấu phẩy không được sử dụng trong loại câu này.
Ví dụ:
- Before getting kicked out of the company, he stated that he would make sure everyone in that company get what they deserve.
⇒ Trước khi bị đá khỏi công ty, anh ấy khẳng định rằng sẽ đảm bảo mọi người trong công ty đó sẽ nhận được những gì mà họ xứng đáng.
>>Xem thêm<< Câu đảo ngữ: Cách viết và cấu trúc – IELTS Grammar
B. Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
3 quy tắc chính chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Trước khi giới thiệu các bước biến câu trực tiếp thành câu gián tiếp chúng ta cần phải lưu ý 3 quy tắc sau:
1. Đổi đại từ và các từ hạn định
Đại từ chủ ngữ | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|---|
I | He/She | |
You | I/We/They | |
We | We/They |
Đại từ chỉ định | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|---|
me | him/her | |
you | me/us/them | |
us | us/them |
Tính từ sở hữu | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|---|
my | his/her | |
your | my/our/their | |
own | our/their |
Đại từ sở hữu | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|---|
mine | his/hers | |
yours | mine/ ours/ theirs | |
ours | ours/ theirs |
Tính từ chỉ định | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|---|
This | the/that | |
These | the/those |
2. Lùi thì của động từ – thay đổi động từ khiếm khuyết
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Xem thêm: Tổng hợp 12 Thì trong tiếng Anh bạn cần nắm vững
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
Can | Could |
Could | Could |
Will | Would |
Would | Would |
Might | Might |
Must | Must |
May | Might |
Shall | Would |
Should | Should |
Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:
- Nói về chân lý, sự thật;
- Thì quá khứ hoàn thành;
- Trong câu có năm xác định;
- Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3.
3. Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn
Trạng từ chỉ nơi chốn | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|---|
Here | There | |
These | Those | |
This | That | |
That | That |
Trạng từ chỉ thời gian | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|---|
Now | Then | |
Today | That day | |
Yesterday | The day before The previous day | |
Tomorrow | The next day | |
Next day/week/month | The following day/week/month | |
Last day/week/month | The day/week/month before | |
ago | before |
C. Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp ở dạng câu kể/ câu tường thuật
Bước 1: Chọn introductory verb (từ tường thuật)
Để thuật lại lời nói của một người, chúng ta sử dụng từ tường thuật. Trong tiếng Anh, chúng ta thường dùng 2 động từ là said (quá khứ của say) và told (quá khứ của tell). Tuy nhiên, tùy vào ngữ cảnh và tính chất của câu nói chúng ta có thể sử dụng các từ tường thật khác.
Ví dụ:
- Agreed: đồng ý
- Demanded: Yêu cầu
- Offered: đề nghi
- Advised: khuyên
- Allowed: cho phép
- Asked: hỏi
- Accused: tố cáo
- Apologised: xin lỗi
- Admitted: thú nhận
Bước 2: “Lùi thì” động từ trong câu trực tiếp về quá khứ
Bước 3: Đổi các đại từ và tính từ sở hữu
Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian
IV. Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi
1. Câu hỏi dạng Có/ Không
Đối với câu tường thuật của câu hỏi Có/Không, bạn cần:
- Thêm từ if hoặc whether trước câu hỏi;
- Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ / trợ động từ.
Ví dụ:
- Does anybody know where Tom is?
⇒ She asked if anybody knew where Tom was.
- Are you blind?
⇒ He asked whether she was blind.
2. Câu hỏi Wh-questions
Đối với câu tường thuật của câu hỏi có từ hỏi (what, who, when, where, why, how, vân vân), bạn cần:
- Giữ lại từ hỏi;
- Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ / trợ động từ.
Ví dụ:
- What is the purpose of this invention?
⇒ He asked what the purpose of this invention was.
- Where can I find her?
⇒ Câu tường thuật: He asked where he could find her.
Nếu nắm kỹ các kiến thức vừa được học ở trên cộng với việc bỏ thời gian ôn luyện thì bạn sẽ nhanh chóng tiếp thu và trở nên thành thạo trong việc sử dụng các cấu trúc ngữ pháp này. Câu trực tiếp trong tiếng Anh và câu gián tiếp là 2 điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng mà bạn cần phải nắm rõ. Ngoài ra bạn có thể xem thêm bài viết sử dụng câu cảm thán trong tiếng Anh tại đây