Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous): Công thức và bài tập đầy đủ nhất.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là một chủ điểm ngữ pháp có phần nâng cao hơn so với các loại thì tương lai khác, đặc biệt là thì tương lai hoàn thành. Chính vì vậy có không ít người học gặp khó khăn trong việc phân biệt giữa cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành với những thì tương lai còn lại.

Vì vậy trong bài này, DOL sẽ giới thiệu đến các bạn những kiến thức tổng quát của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bao gồm.

1. Định nghĩa: là thì được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra và kéo dài liên tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

2. Công thức: S + will + have been + V-ing

3. Dấu hiệu nhận biết: mốc thời gian trong tương lai và for + khoảng thời gian

4. Những lưu ý khi sử dụng.

Cùng DOL Grammar chinh phục ngữ pháp trong bài viết dưới đây nhé!

thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là gì?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense)thì trong tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong tương lai, hành động này đã diễn ra được 1 khoảng thời gian và tính đến thời điểm được đề cập, sự việc này vẫn đang xảy ra.

Ví dụ:

  • By the time you arrive, I will have been waiting for an hour. (Khi bạn đến nơi, tôi sẽ đợi được một tiếng rồi.)

  • They will have been living in Paris for five years next month. (Họ sẽ sống ở Paris được 5 năm vào tháng tới.)

  • He will have been playing football for over half his life by the time he turns 30. (Anh ấy sẽ chơi bóng đá hơn nửa cuộc đời khi bước sang tuổi 30.)

thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được dùng để nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn gồm có 3 loại câu là khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Bảng công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cho 3 loại câu.
Công thức

Câu khẳng định

S + will + have been + V-ing

Ví dụ: At 8 PM, she will have been studying for three hours straight. (Lúc 8 giờ tối, cô ấy sẽ học liên tục trong ba tiếng đồng hồ.)

Câu phủ định

S + will not (won’t) + have been + V-ing Ví dụ: They won't have been living here for more than two years by next summer. 

(Họ sẽ không sống ở đây quá hai năm vào mùa hè tới.)

Câu nghi vấn Yes-No

Will + S + have been + V-ing? Ví dụ: Will you have been working here for three years by next January? (Bạn sẽ làm việc ở đây được ba năm tính đến tháng 1 tới phải không?)

→ Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ làm vậy.)

→ No, I won’t. (Không, tôi sẽ không.)

Câu nghi vấn Wh-

Wh- + will + S + have been + V-ing? Ví dụ: 

  • How long will you have been playing badminton by next year?

 (Bạn sẽ chơi cầu lông được bao lâu tính đến năm sau?)

  • Which book will you have been reading by the end of the week? 

(Bạn sẽ đọc cuốn sách nào trước cuối tuần?)

Khi nào dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn?

Bảng dưới đây đã giúp bạn tổng hợp lại 2 cách dùng chính của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và ví dụ cụ thể, bạn hãy theo dõi để hiểu cụ thể hơn.

Bảng tổng hợp cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng
Ví dụ

Diễn tả 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn đang diễn ra tại 1 thời điểm trong tương lai. 

I will have been studying Spanish for almost 5 years by next week. (Tôi sẽ học tiếng Tây Ban Nha được 5 năm tính đến tuần sau.)

→ Hành động học tiếng Tây Ban Nha đã bắt đầu từ 5 năm trước và vẫn đang diễn ra tại 1 thời điểm trong tương lai, cụ thể là tuần sau.

Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

I will have been playing professional soccer for almost 2 years when I turn 18 years old next month. (Tôi sẽ là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp được gần 2 năm vào sinh nhật 18 tuổi tuần tới.)

→ Thì tương lai hoàn thành được sử dụng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động chơi bóng đá chuyên nghiệp (gần 2 năm) so với hành động khác trong tương lai, cụ thể là khi chủ thể được 18 tuổi vào tuần tới.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có 2 dấu hiệu nhận biết phổ biến như sau.

  • Mốc thời gian trong tương lai (các mệnh đề bắt đầu với by/when hay các cụm giới từ chỉ thời gian)

  • Mệnh đề bao gồm trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu với “When”

  • for + khoảng thời gian

Cùng DOL Grammar đi vào chi tiết từng dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhé!

Mốc thời gian trong tương lai

Đây có thể là các mệnh đề bắt đầu với by/when hay các cụm giới từ chỉ thời gian.

1. Mệnh đề bao gồm các cụm giới từ bắt đầu với “by”.

  • by then: tính đến lúc đó

  • by + mốc thời gian ( August, Monday, 2024, …)

  • by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.

  • by the time + mệnh đề ở thì Hiện tại đơn. 

Ví dụ:

  • I will turn 23 in August and by then, I will have been living on my own for 4 years. (Tháng tám này, tôi sẽ 23 tuổi và tính đền lúc đó, tôi sẽ sống 1 mình được 4 năm rồi.)

  • I will have been working at this company for five years by the end of this year. (Tính đến cuối năm nay tôi sẽ làm việc ở công ty này được 5 năm.)

  • By the time the rain stops, they will have been standing on the sidewalk for 30 minutes. (Khi mưa tạnh, họ đã đứng ở vỉa hè được 30 phút rồi.)

2. Mệnh đề bao gồm trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu với “When”.

  • Mệnh đề thì tương lai hoàn thành tiếp diễn + when + mệnh đề thì hiện tại đơn .

  • When mệnh đề thì hiện tại đơn , mệnh đề thì tương lai hoàn thành tiếp diễn .

Ví dụ:

  • He will have been kneeling and waiting to propose when she hikes to the mountaintop. (Anh ấy sẽ đang quỳ và đợi cầu hôn cô ấy khi cô ấy trèo lên tới đỉnh núi.)

  • When you come home, I will have been sleeping for 3 hours. Please wake me up. (Khi bạn về nhà, tôi sẽ ngủ được được ba tiếng. Xin hãy gọi tôi dậy.)

For + khoảng thời gian

Ví dụ:

  • The children will have been playing in the park for three hours by the time we get there. (Lũ trẻ sẽ chơi ở công viên được ba giờ trước khi chúng ta đến đó.)

  • I will have been working on this project for two years by the time it finishes. (Tôi sẽ làm việc trên dự án này được hai năm trước khi nó hoàn thành.)

dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có 3 dấu hiệu nhận biết thường gặp.

Phân biệt giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bảng dưới đây đã tổng hợp cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết để bạn phân biệt được sự khác nhau giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

S + will + have + V3/ed

S + will + have been + V-ing 

Câu phủ định
S + will not (won’t) + have + V3/ed

S + will not (won’t) + have been + V-ing

Câu nghi vấn Yes-No

Will + S + have + V3/ed?

→ Yes, S + will

→ No, S + will not (won’t)

Will + S + have been + V-ing?

→ Yes, S + will.

→ No, S + will not (won’t)

Câu nghi vấn WH
Wh- + will + S + have + V3/ed?

Wh- + will + S + have been + V-ing?

Bảng phân biệt cách dùng thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụng

Diễn tả 1 hành động đã kết thúc vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra.

Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.

Dấu hiệu nhận biết trong câu

  • by + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow,...)

  • Mệnh đề thì TLHT + when + mệnh đề thì Hiện tại đơn

  • for (+ khoảng thời gian) + by + mốc thời gian

  • Mệnh đề thì TLHTTD + when + mệnh đề thì Hiện tại đơn

Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong câu, bạn cần lưu ý một số điều như sau.

1. Không sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: while, before, after, by the time, as soon as, until, till…

→ Bạn nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong các trường hợp này.

Ví dụ:

crossSAI

You won’t get a raise until you will have been working here for at least 1 year.

checkĐÚNG

You won’t get a raise until you have been working here for at least 1 year.

(Bạn sẽ không được tăng lương cho đến khi bạn làm việc ở đây ít nhất 1 năm.)

2. Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn như sau.

  • Nhóm giác quan: taste (có vị), smell (có mùi), hear (nghe),...

  • Nhóm chỉ tình trạng: appear (có vẻ), seem (có vẻ), sound (nghe có vẻ),...

  • Nhóm sở hữu: have/has (có), belong to (thuộc về), contain (chứa), possess (sở hữu),...

  • Nhóm sở thích: like (thích), love (yêu), hate (ghét), desire (khao khát), wish (ước),...

  • Nhóm tri thức: know (biết), understand (hiểu), believe (tin rằng),...

→ Bạn không nên sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khi trong câu có những động từ này, mà bạn nên sử dụng thì tương lai đơn.

Ví dụ:

crossSAI

Mary will have been feeling quite ill from morning sickness until her first trimester is over.

checkĐÚNG

Mary will feel quite ill from morning sickness until her first trimester is over.

(Mary sẽ cảm thấy khá yếu do ốm nghén cho đến khi giai đoạn 3 tháng đầu tiên của thai kỳ kết thúc.)

Bài tập dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án

Bài 1: Chọn đáp án đúng

 

 

00.

You will receive a promotion when you will have been working for this company for 2 years.

False

True

00.

By the time she arrives, I will have been waiting for her for an hour.

True

False

00.

I will have been traveling to Europe next summer by the end of the year.

True

False

00.

By this time tomorrow, I will have been studying for my exam for ten hours.

True

False

00.

I will have been reading this book tomorrow according to my plan.

True

False

00.

They will have been living in their new house for ten years next month.

True

False

00.

When you arrive, I will have been cooking dinner for an hour.

True

False

00.

In her plans, she will have been living in New York 10 years from now.

False

True

00.

When the sun sets, we will have been seeing the campfire.

True

False

00.

If you come to New York, you will have been meeting my friend.Không thể sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong cấu trúc “when”. Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

True

False

Check answer

Bài 2: Chọn đáp án đúng

 

 

00.

At the end of this month, I ____________ $5000.

will save

save

will have saved

will have been saving

00.

By this time next year, she ________ in Paris for ten years.

will live

lives

will have lived

will have been living

00.

By the time the movie _________, I'll have fallen asleep.

ends

ended

will have ended

will have been ending

00.

By the end of the week, they ________ on the project for two months.

will have been working

will work

will be working

work

00.

By the time you arrive, I ________ for over an hour.

wait

will wait

will be waiting

will have been waiting

00.

In a few years, he ______ in that house for a decade.

live

will have been living

will be living

will live

00.

In five minutes, the train ________ at the station.

arrive

will arrive

will have been arriving

will have arrived

00.

By the end of the year, they _____traveling to five different countries.

finish

will finish

will be finishing

will have finished

00.

By next month, she _____ as a nurse for 25 years.

work

will work

will be working

will have been working

00.

By the time you ___ (visit) me tomorrow, I ____ (stay) in Paris for 2 months.

visit - will have been staying

visit - will have stayed

will visit - will stay

will visit - will have stayed

Check answer

Bài 3: Chia động từ cho các câu sau ở thì tương lai hoàn thành hoặc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

 

1. My mother 01. (not arrive) home by 12 pm tonight as her flight was delayed.

 

2. 3 weeks from now, I 02. (meet) my weight loss goals. 03. (you - play) basketball for 2 years by the end of this month?

 

3. He 04.(work) at this company for 1 year by the end of this month so he is expecting to be promoted by then.

 

4. He05.(learn) some Spanish before he moves to Spanish for work next year.

 

5. My siblings (lie) 06.on the beach all holiday by the time my parents come to the beach house.

 

6. By the time my grandmother comes to my house tomorrow, I 07.(finish) my homework and can hang out with her.

 

7. If his request is approved, Ned 08.(have) his driver’s license for over two years.

 

8. By then, I 09.(travel) around the world for 2 years.

 

9. If we pass this round, we 10.(fulfill) our target and become the new champion.

 

10. In February, we11.(date) for three years.

 

Your last result is 0/11

Check answer

Bài 4: Viết lại thành câu hoàn chỉnh cho các gợi ý sau, sử dụng các thì tương ứng cho động từ (hiện tại đơn, tương lai hoàn thành tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành)

 

01.

By the time/you/reach/my place/I/wait/for/you/for/3 days.

->

02.

When/you/arrive/at the airport/I/wait/for/you/for/hours.

->

03.

By the time/I/get home/the kids/go to bed.

->

04.

By the time/I/finish work/today/I/complete/10 tasks.

->

05.

When/the concert/start/I/wait/in line/for/an hour.

->

06.

By the time/they/return/home/I/cook/dinner.

->

07.

By the time/I/graduate/college/I/study/for/four years.

->

08.

When/you/visit/us/this time next month/we/prepare/for/the party.

->

09.

When/the movie/end/we/watch/it/for/two hours.

->

10.

By the time/they/return/home/I/cook/dinner for one hour.

->

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 5: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ theo thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

 

It started life above a pizza shop in the USA, but the world’s most visited travel website, ABCTravel. This website01.(run) for over fifteen years by the end of this month. This year, millions of us will be reading the online reviews and using them to help us plan our holidays. The most reviewed city is London – very soon, reviewers 02. (post) over two million reviews and 03.(give) the city’s attractions a rating out of five ‘bubbles’. Astonishingly, the website 04.(receive) reviews for so long that very soon, the total number of words published 05. (approach) 10,000 times the number of words in the complete works of Shakespeare!

Your last result is 0/5

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã cùng bạn khám phá từ công thức đến cách sử dụng, những dấu hiệu nhận biết và các lưu ý quan trọng khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Các bài tập kèm theo cũng sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng và củng cố kiến thức đã học. Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!

Tạ Hà Phương

Tạ Hà Phương là một trợ giảng với 5 năm kinh nghiệm trong việc dạy tiếng Anh cho học sinh THCS chuẩn bị ôn thi lớp 10. Ngoài ra, Phương cũng có kinh nghiệm làm phiên dịch viên tiếng Anh và tham gia biên soạn tài liệu ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh chuẩn bị ôn thi THPT Quốc Gia.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc