Bài tập đảo ngữ có đáp án từ cơ bản đến nâng cao

Đảo ngữ (Inversion) là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh nâng cao mà người học nào cũng cần nắm vững. Tuy đây là điểm ngữ pháp khó nhưng thường xuyên xuất hiện trong bài thi TOEIC và IELTS vì vậy bạn cần ôn luyện lại lý thuyết và làm bài tập thường xuyên. Thông qua chuỗi bài tập đảo ngữ, DOL sẽ giúp bạn hệ thống hoá lại các kiến thức về các cấu trúc đảo ngữ đã học và đưa ra một số bài tập liên quan đến các cấu trúc đó.

bài tập đảo ngữ
Bài tập đảo ngữ từ cơ bản đến nâng cao

Những cấu trúc đảo ngữ thường gặp

Hãy cùng ôn lại 10 cấu trúc đảo ngữ thường gặp dưới đây.

1. Đảo ngữ với các trạng từ

Đảo ngữ thường được sử dụng với 2 loại trạng từ: Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) và Trạng từ chỉ cách thức (Adverb of Manner).

Công thức đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất:

Trạng từ chỉ tần suất + Trợ động từ + S + V

Công thức đảo ngữ với trạng từ chỉ cách thức:

Trạng từ chỉ cách thức + Trợ động từ + S + V

2. Đảo ngữ với cấu trúc 'hardly', 'scarcely', 'barely', 'no sooner'

Những từ/cụm từ này được dùng để diễn tả một hành động nào đó xảy ra ngay sau một hành động khác.

Công thức đảo ngữ với 'hardly', 'scarcely', 'barely', 'no sooner'

Hardly/Scarcely/ Barely + had + S + V (past participle) when S + V (quá khứ đơn)

 

No sooner + had + S + V (past participle) + than +  S + V (quá khứ đơn)

3. Đảo ngữ với các cụm từ mang nghĩa phủ định

Một số cụm từ mang ý nghĩa phủ định được sử dụng phổ biến như: in no way, at no time, on no condition, on no account, under/in no circumstances,...

Công thức đảo ngữ với các cụm từ mang nghĩa phủ định

Cụm từ phủ định + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính

4. Đảo ngữ với các cụm từ chứa “only”

Một số cụm từ chứa “only” được sử dụng phổ biến như: only by, only if, only then,...

Công thức đảo ngữ với các cụm từ chứa “only”

Cụm từ chứa “only” + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính

Công thức đảo ngữ với “only after, “only when” và “only if”

Only if/Only when/Only after + S + V1 + trợ động từ của V2 + S + V2

5. Đảo ngữ với cấu trúc “not only….but also”

Cấu trúc đảo ngữ với “not only…but also” mang ý nghĩa là “không những…mà còn”. 

Công thức đảo ngữ của cấu trúc “not only….but also” 

Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V

Not only + trợ động từ + S + V, S + V + also + O

6. Đảo ngữ với (cụm) từ chỉ nơi chốn

Cấu trúc đảo ngữ với (cụm) từ chỉ nơi chốn được chia ra thành 2 loại chính dựa vào từ loại của chủ ngữ (danh từ hoặc đại từ).

Công thức với cụm từ chỉ nơi chốn khi chủ ngữ là danh từ

Cụm từ chỉ nơi chốn + V + S (danh từ)

Công thức với cụm từ chỉ nơi chốn khi chủ ngữ là đại từ

Here/There + S (đại từ) + V

7. Đảo ngữ với “Not until”

Cấu trúc đảo ngữ với “Not until” mang ý nghĩa là “cho đến khi…mà thì mới”. 

Công thức đảo ngữ với cấu trúc “Not until”

Not until + mệnh đề/từ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V

8. Đảo ngữ với “so” và “such”

Cấu trúc đảo ngữ với “so” và “such” mang ý nghĩa là “quá…đến nỗi mà”. 

Công thức đảo ngữ với cấu trúc “so” và “such”

So + tính/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V

 

Such + (a/an) + tính từ + N + that + S + V

9. Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1,2,3

Công thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể) 

= Should + S + V (nguyên thể), S + will + V (nguyên thể)

Công thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Điều kiện trái với thực tế ở hiện tại

If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V (nguyên thể) 

= Were + S + to V, S + would/could + V (nguyên thể) 

  • Công thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Điều kiện không có thực trong quá khứ

If + S + V (past participle), S + would/could + have + V (past participle) 

= Had + S + V (past participle), S + would/could + have + V (past participle)

10. Đảo ngữ với “neither”, “nor”, “so”

Cấu trúc đảo ngữ với “neither”, nor” mang ý nghĩa là “cũng không” và được sử dụng trong câu mang ý nghĩa phủ định. Cấu trúc đảo ngữ với “so” mang ý nghĩa là “cũng thế” và được dùng trong câu mang ý nghĩa khẳng định. 

Công thức đảo ngữ với “neither”, “nor” (2 chủ thể): Mang nghĩa là “cũng không”.

S­1 + V ­(phủ định) … Neither/Nor + Trợ động từ (khẳng định) + S2.

Công thức đảo ngữ với “neither”, “nor” (1 chủ thể): Mang nghĩa là “cũng thế”.

Neither + Trợ động từ + S + V1 (dạng khẳng định) + nor + V2 (dạng khẳng định)

Công thức đảo ngữ với “so”: Mang nghĩa là “cũng thế”.

So + trợ động từ + S

Lưu ý: Cần chú ý nghĩa của liên từ/trạng từ trong câu để chọn đúng mệnh đề đảo ngữ (có thể đảo ngữ nằm ở mệnh đề thứ nhất hoặc thứ 2).

Bài tập

Sau đây là các bài tập về đảo ngữ để bạn có thể luyện tập sử dụng chính xác nhất điểm ngữ này trong tiếng Anh.

Bài 1: Chọn đáp án đúng

 

 

00.

 _______________________ that I was speaking to someone as important as Mr.X.

In no way did I know

In no way I knew

I knew in no way

00.

By no means___________________ all the questions correct, I think that he must have made some wrong answers.

could he answered

he could answer

could he answer

00.

Hardly _____________________ we were told that it would soon be time for lunch.

we had finished breakfast that

had we finished breakfast than

had we finished breakfast when

00.

At no time before I accepted the job ___________________ that I would have to do so much traveling around the country.

was I told

did they told

I was told

00.

So _________ that the event was canceled.

the rain was heavy

heavy was the rain

a heavy was the rain

00.

__________ the marathon, but she also set a new record.

Not only did she finish

She finished not only

Not only did she finished

00.

Only when ________ did we realize we were lost.

did the sun set

the sun did set

the sun set

00.

Scarcely ____________ the applause erupted.

had she finished her speech when

had she finished her speech than

she had finished her speech when

00.

On no account ________ the door unlocked.

you should leave

should you leave

should you left

00.

________, I wouldn't have invited him to the party.

Should I know

Were I to know

Had I known

Check answer

Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau

 

 

00.

Had you had some sufficient knowledge of English, you can make yourself understood almost everywhere.

Had you had

make

understood

00.

Such an beautiful day is it that we should have a walk.

an beautiful day

is it

we should have

00.

Only when did we turn off the light can we see the stars clearly.

can we see

did we turn

Only

00.

Barely had she closed her eyes than the phone rang.

the phone rang

had she closed

than

00.

Were they practice more, they would improve their skills.

Were

practice

they would improve

00.

Not until I was on my way to the airport that I realized I had left my passport at home.

until

I was

that I realized

00.

Was he to save more money, he could buy a new car.

could buy

Was

to save

00.

On the floor of the Pacific Ocean is hundreds of flat-tipped mountains more than a mile beneath sea level.

On

is hundreds

more than

00.

Hardly he had graduated from the academy when he joined the Coastal Guard.

he had

graduated from

when he joined

00.

In no way he knows about the surprise that awaited him when we arrived there.

when we arrived

that awaited

he knows

Check answer

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc với dạng thích hợp

 

 

  1. Not until the application is submitted 01.(the review process/can begin).

  2. Only when all the guests had arrived 02.(the celebration/started).

  3. In no way 03.(this problem/can be ignored).

  4. Under no circumstances 04.(you/will leave/the exam).

  5. So05.(the assignment/was/difficult) that many students sought help.

  6. Rarely 06.(I saw/such an amazing performance).

  7. Hardly 07. (he/had finished his homework), when he went out to play.

  8. Such 08.(she/is/talented artist)!

  9. No sooner 09. (he/had seen me) than he waved to me.

  10. So 10.(they/were excited about the news) that they couldn't believe it.

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 4: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ gợi ý.

0. I have seldom heard such beautiful singing.

→ Seldom____________________________________.

 

Đáp án: have I heard such beautiful singing.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất: Seldom (Hiếm khi) + trợ động từ + S + V.

01.

He didn't realize that he had lost his keys until he got home.

--> Not until

02.

If Helen had been kinder to her employees, her business would not have collapsed.

--> Had

03.

They had a disagreement soon after they got married.

--> No sooner

04.

You will not be allowed to enter the auditorium under any circumstances once the play has started.

--> Under no circumstances

05.

He would never play piano in front of a live audience again.

--> Never

06.

They only realized the painting had been hung upside down when someone complained at reception.

--> Only when

07.

They are not only good at Math but they are also good at Science.

--> Not only

08.

She has such a soft voice.

--> Such

09.

If you change your mind, let us know.

--> Should

Your last result is 0/9

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về các cấu trúc đảo ngữ. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về đảo ngữ và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp nâng cao này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!