👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Talk About Environment - IELTS Speaking Sample & Vocabulary

Môi trường luôn được biết đến là mối quan tâm của rất nhiều người dân, chính phủ và các tổ chức trên toàn thế giới. Vì vậy cũng dễ hiểu khi đây là một trong các topic thường xuyên xuất hiện tại kỳ thi IELTS Speaking. Hiểu được nỗi lo lắng của rất nhiều bạn trẻ khi môi trường không phải là một chủ đề có thể dễ dàng chinh phục, vì vậy thông qua bài viết ngày hôm nay, DOL English sẽ đồng hành cùng các bạn, giúp các bạn khai thác được topic “talk about environment” một cách triệt để nhất khi gặp phải trong phòng thi nhé!

Table of content

I, CÁC TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ Talk about environment:

II, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & BÀI MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 1 CHỦ ĐỀ Talk about environment:

III, BÀI MẪU PHẦN IELTS SPEAKING PART 2 CHO CHỦ ĐỀ Talk about environment:

IV, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & ĐÁP ÁN MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 3 TRONG CHỦ ĐỀ Talk about environment:

I, CÁC TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ Talk about environment:

No.

VOCABULARY

Phiên âm

TYPE

MEANING

1

To have a green thumb

ɡriːn θʌm

 

Collocation, verb: have

Có khả năng trồng trọt/làm vườn tốt

2

Exhaust fumes

ɪɡˈzɔːstfjuːmz

 

 

Noun (usually plural)

Khí thải (của động cơ)

3

To ruin, to devastate, to destroy, to jeopardize

ˈruː.ɪn/ ˈdev.ə.steɪt/dɪˈstrɔɪ/ˈdʒep.ə.daɪz

 

Verb

Phá hủy

4

Pneumonia

njuːˈməʊ.ni.ə

 

Noun

Bệnh viêm phổi

5

Respiratory diseases

rɪˈspɪr.ə.tər.i

dɪˈziːz

 

Collocation

Các bệnh về hô hấp

6

To have an awareness of something

əˈweər

 

Collocation, verb: have

Có ý thức về…

7

Detrimental, Harmful, Mediocre

ˌdet.rɪˈmen.təl

/ hɑːm/ ˌmiː.diˈəʊ.kər

 

Adjective

Có hại

8

To pose a threat to

θret

Collocation, verb: pose

Gây hại cho

9

Phenomenon (Plural: phenomena)

fəˈnɒm.ɪ.nən

 

Noun

Hiện tượng

10

Global warming

ˌɡləʊ.bəl ˈwɔː.mɪŋ

 

Collocation

Sự nóng lên toàn cầu

11

Ice cap

aɪs kæp

 

Collocation

Băng ở 2 cực (bắc và nam)

12

Coral reef

ˌkɒr.əl ˈriːf

 

Collocation

Rặng san hô

13

Mitigate

ˈmɪt.ɪ.ɡeɪt

 

Verb

Làm giảm/nhẹ đi

14

Pristine

ˈprɪs.tiːn

 

Adjective

Hoang sơ, nguyên thủy

15

To sort garbage

sɔːrt

ˈɡɑː.bɪdʒ

 

Collocation, verb: sort

Phân loại rác

16

Single-use item

ˌsɪŋ.ɡəlˈjuːs

ˈaɪ.təm

 

Collocation

Đồ sử dụng 1 lần

17

To fend something off

Fend ɒf

 

 

Phrasal Verb

Ngăn cản cái gì đó

18

The throw-away society

θrəʊ əˈweɪ

səˈsaɪ.ə.ti

 

 

Collocation

Một xã hội mà trong đó nhiều món đồ được dùng chỉ 1 lần rồi bỏ

19

Disposable

dɪˈspəʊ.zə.bəl

 

Adject

Có thể  vứt, bỏ đi được

20

To tap into something

Tæp ˈɪn.tuː

 

 

Phrasal Verb

Bắt đầu sử dụng cái gì..

II, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & BÀI MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 1 CHỦ ĐỀ Talk about environment:

  1. Do you like growing plants? (Bạn có thích trồng cây không?) 

Well, to be honest, I don’t have a green thumb, so it is quite impossible for me to grow any kind of plants. Therefore, I just buy some small plants from the market to decorate my house.

Dịch:

Thành thật mà nói, tôi không có ngón tay cái màu xanh lá cây, vì vậy tôi hoàn toàn không thể trồng bất kỳ loại cây nào. Vì vậy, tôi chỉ mua một số cây nhỏ ngoài chợ về trang trí nhà cửa.

  1. Is there much pollution where you live? (Nơi bạn sống có nhiều ô nhiễm không?) 

As far as I’m concerned, air pollution is a serious problem in Ho Chi Minh City since the exhaust fumes from vehicles and toxic smokes from factories in industrial zones are ruining the air quality in this place. As a result, the number of citizens getting pneumonia or other respiratory diseases is increasing rapidly.

Dịch:

Theo tôi được biết, ô nhiễm không khí đang là vấn đề nghiêm trọng ở Thành phố Hồ Chí Minh vì khói thải từ các phương tiện giao thông và khói độc từ các nhà máy trong khu công nghiệp đang hủy hoại chất lượng không khí ở nơi này. Do đó, số lượng công dân mắc bệnh viêm phổi hoặc các bệnh đường hô hấp khác đang tăng lên nhanh chóng.

  1. Were you taught how to protect the environment when you were a child? (Bạn có được dạy cách bảo vệ môi trường khi còn nhỏ không?)

To tell the truth, there were several lessons about environmental protection back in my primary and high schools, but they were just for reference. Thus, it is not really helping children to have an awareness of their surrounding environment.

Dịch:

Nói thật là hồi cấp 1 và trung học của tôi đã có vài bài học về bảo vệ môi trường nhưng chỉ để tham khảo thôi. Như vậy chưa thực sự giúp trẻ con có nhận thức về môi trường xung quanh.

III, BÀI MẪU PHẦN IELTS SPEAKING PART 2 CHO CHỦ ĐỀ Talk about environment:

Describe an environmental problem that you know (Mô tả một vấn đề môi trường mà bạn biết) 

You should say:

→ What kind of problem it is (Nó là loại vấn đề gì)

→ Where it happens (Nó xảy ra ở đâu)

→ What are some bad effects it causes (Một số tác động xấu mà nó gây ra là gì)

And how it can be solved (Làm sao để giải quyết vấn đề này)

In the past few decades, there have been several detrimental environmental phenomena which pose a threat to our lives, among which global warming is the most dangerous one. 

To explain this one in a short way, global warming is a phenomenon when the general temperature of the earth increases due to some kinds of gases emitted from human activities. To be honest, this is not a new problem of our planet, and it has been happening for many years until recently all of its mediocre consequences are apparently observed by humans. The culprit behind it is the gases created by factories which prevent the heat of the sun from escaping into space. As a result, the atmosphere gets hotter and hotter, which seriously affects the lives of creatures all over the place. To be more specific, as the temperature of the air rises, the ice caps from 2 poles melt down, thus increasing the sea level to flood our land. On top of that, numerous coral reefs have been devastated due to a sudden change in the heat of their habitats, giving rise to the destruction of the whole food chain. 

To solve this problem, collaboration among nations is required, and every citizen has to be much aware of the critical impacts of global warming on our planet earth. In other words, international agreements should be reached and signed in order to limit the emission of greenhouse gases into the atmosphere, and provide timely aid to regions which are severely damaged by this phenomenon. If we manage to accomplish all those tasks, we might be able to mitigate the issue and recover our natural environment back to its most pristine state.

Dịch:

Trong vài thập kỷ qua, đã có một số hiện tượng môi trường bất lợi đe dọa đến cuộc sống của chúng ta, trong đó hiện tượng trái đất nóng lên là nguy hiểm nhất.

Để giải thích một cách ngắn gọn điều này, hiện tượng nóng lên toàn cầu là hiện tượng khi nhiệt độ chung của trái đất tăng lên do một số loại khí thải ra từ các hoạt động của con người. Thành thật mà nói, đây không phải là một vấn đề mới của hành tinh chúng ta, và nó đã xảy ra trong nhiều năm cho đến gần đây, tất cả những hậu quả tầm thường của nó dường như đã được con người quan sát thấy. Thủ phạm đằng sau nó là các loại khí được tạo ra bởi các nhà máy ngăn sức nóng của mặt trời thoát ra ngoài không gian. Kết quả là bầu không khí ngày càng nóng lên, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của các sinh vật khắp nơi. Nói rõ hơn, khi nhiệt độ không khí tăng lên, các chỏm băng từ 2 cực tan xuống, do đó nước biển dâng cao làm ngập đất ta. Trên hết, nhiều rạn san hô đã bị tàn phá do sự thay đổi nhiệt độ đột ngột của môi trường sống của chúng, dẫn đến sự phá hủy toàn bộ chuỗi thức ăn.

Để giải quyết vấn đề này, cần có sự hợp tác giữa các quốc gia và mọi người dân phải nhận thức rõ ràng về những tác động quan trọng của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với hành tinh trái đất của chúng ta. Nói cách khác, cần đạt được và ký kết các hiệp định quốc tế nhằm hạn chế phát thải khí nhà kính vào khí quyển, viện trợ kịp thời cho các vùng bị thiệt hại nặng nề bởi hiện tượng này. Nếu chúng ta quản lý để hoàn thành tất cả những nhiệm vụ đó, chúng ta có thể giảm thiểu vấn đề và phục hồi môi trường tự nhiên của chúng ta trở lại trạng thái nguyên sơ nhất.

IV, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & ĐÁP ÁN MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 3 TRONG CHỦ ĐỀ Talk about environment:

  1. In your opinion, who should be responsible for environmental pollution, the government or companies? (Theo bạn, ai phải chịu trách nhiệm về ô nhiễm môi trường, chính phủ hay các công ty?) 

Well, it is hard to tell whether this problem completely belongs to any party to solve, but I may say that every individual and organization on this planet has the duty to protect our living space. Indeed, as the pollution can proliferate and ingrain itself in any region, it would be no use if we just focus on protecting the environment of one specific place with the support of the authorities and people concerned. Therefore, this communal matter must be tackled by not only governments or organizations but also anyone living on the earth.

Dịch:

Thật khó để nói vấn đề này hoàn toàn thuộc về bên nào giải quyết, nhưng tôi có thể nói rằng mọi cá nhân và tổ chức trên hành tinh này đều có nhiệm vụ bảo vệ không gian sống của chúng ta. Thật vậy, vì ô nhiễm có thể sinh sôi nảy nở và ăn sâu vào bất cứ vùng nào, nên sẽ chẳng ích gì nếu chúng ta chỉ tập trung vào việc bảo vệ môi trường của một nơi cụ thể với sự hỗ trợ của chính quyền và những người có liên quan. Vì vậy, vấn đề cộng đồng này phải được giải quyết bởi không chỉ các chính phủ hoặc tổ chức mà còn bất kỳ ai sống trên trái đất.

  1. Is it important to sort garbage? (Phân loại rác có quan trọng không?) 

From my perspective, in various parts of the world, garbage is put randomly together without any kind of classification, and later on it is treated in the same way. Thus, the surrounding environment is seriously jeopardized, so sorting garbage is a must. To put it simply, if garbage is put in different bins according to its types such as organics, plastics, toxic or paper, it is much easier for the government to treat them using several different methods in order to diminish the detrimental effects of the garbage on the environment.

Dịch:

Theo quan điểm của tôi, ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới, rác được xếp ngẫu nhiên với nhau mà không cần phân loại nào, và sau này chúng đều được xử lý giống nhau. Như vậy, môi trường xung quanh đang bị đe dọa nghiêm trọng nên việc phân loại rác là việc cần làm. Nói một cách đơn giản, nếu rác được bỏ vào các thùng khác nhau tùy theo loại của nó như chất hữu cơ, nhựa, chất độc hại hoặc giấy, thì chính phủ sẽ dễ dàng xử lý chúng bằng một số phương pháp khác nhau để giảm bớt tác hại của rác lên môi trường.

  1. What can be done to protect the environment? (Có thể làm gì để bảo vệ môi trường?) 

To my mind, there are a variety of ways to fend our environment off potential harmful activities from humans, among which the two significant ones are planting more trees and reducing the number of single-use items. As for the former, since the coverage of trees in countries is decreasing to a great extent, pollution arises and human health is threatened. Hence, more trees help provide us with shades, oxygen and healthier living space. With regard to the throw-away society, especially the plastic items, it is apparent that we have been using a tremendous amount of materials to produce items which are used only once before being discarded. This really overwhelms the landfills, resulting in detrimentally polluted residential areas. Therefore, it is imperative that we stop opting for disposable things, and start to tap into eco-friendly alternatives.

Dịch:

Theo suy nghĩ của tôi, có nhiều cách để bảo vệ môi trường của chúng ta khỏi các hoạt động có hại tiềm tàng từ con người, trong đó có hai cách quan trọng nhất là trồng nhiều cây hơn và giảm số lượng đồ dùng một lần. Về vế trước, do độ che phủ của cây xanh ở các nước ngày càng giảm nên ô nhiễm phát sinh và sức khỏe con người bị đe dọa. Do đó, nhiều cây xanh giúp cung cấp cho chúng ta bóng râm, oxy và không gian sống trong lành hơn. Đối với xã hội vứt bỏ, đặc biệt là các mặt hàng nhựa, rõ ràng là chúng ta đã sử dụng một lượng lớn nguyên liệu để sản xuất ra những món đồ chỉ được sử dụng một lần trước khi bị vứt bỏ. Điều này thực sự lấn chiếm các bãi rác, dẫn đến ô nhiễm nghiêm trọng cho các khu dân cư. Do đó, chúng ta bắt buộc phải ngừng lựa chọn những thứ dùng một lần và bắt đầu sử dụng các lựa chọn thay thế mà thân thiện với môi trường.

Phía trên đây là những phần kiến thức được chọn lọc và biên soạn bởi thầy Đôn Nguyễn – giảng viên IELTS tại DOL English. Nếu bạn đọc thấy hay và hữu ích thì hãy lưu về để làm tư liệu cho việc thực hành cũng như ôn luyện trước khi bước vào kỳ thi IELTS chính thức nhé. Chúc cho các bạn đạt được band điểm IELTS mà bản thân mong muốn.

Table of content

I, CÁC TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ Talk about environment:

II, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & BÀI MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 1 CHỦ ĐỀ Talk about environment:

III, BÀI MẪU PHẦN IELTS SPEAKING PART 2 CHO CHỦ ĐỀ Talk about environment:

IV, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & ĐÁP ÁN MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 3 TRONG CHỦ ĐỀ Talk about environment:

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background