Talk About A Natural Disaster - IELTS Speaking Sample band 8
“Talk about A Natural Disaster” là một chủ đề khá khó ở phần thi IELTS Speaking bởi đây không phải là một lĩnh vực kiến thức mà thí sinh có thể “chém bừa”. Vì vậy, việc trau dỗi thêm về từ vựng, cấu trúc ngữ pháp cũng như kiến thức căn bản về Natural Disater là điều vô cùng cần thiết nếu bạn muốn đạt điểm cao trong phần thi Speaking khi chẳng may “đụng trúng” topic trên. Để giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn luyện, DOL English xin gửi tới bạn đọc phần chia sẻ các kiến thức tổng hợp về topic này thông qua bài viết ngày hôm nay, ngoài ra còn có cả phần trả lời mẫu vô cùng chi tiết ở phía bên dưới đó nha.
DOL IELTS Đình Lực
Aug 25, 2022
2 mins read
Table of content
I, CÁC TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ Talk about A Natural Disaster:
II, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & BÀI MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 1 CHỦ ĐỀ Talk about A Natural Disaster:
III, BÀI MẪU PHẦN IELTS SPEAKING PART 2 CHO CHỦ ĐỀ Talk about A Natural Disaster:
IV, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & ĐÁP ÁN MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 3 TRONG CHỦ ĐỀ Talk about A Natural Disaster:
I, CÁC TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ Talk about A Natural Disaster:
No. | VOCABULARY | Phiên âm | TYPE | MEANING |
1 | Tropical zone | ˈtrɒp.ɪ.kəlzəʊn
| Phrase | Nhiệt đới |
2 | Sub-tropical zone | ˌsʌbˈtrɒp.ɪ.kəl zəʊn
| Phrase | Cận nhiệt đới |
3 | Temperate zone | ˈtem.pər.ət zəʊn
| Phrase | Ôn đới |
4 | Polar zone/Frigid zone | ˈpəʊ.lər zəʊn/ ˈfrɪdʒ.ɪd zəʊn
| Phrase | Hàn đới |
5 | Mediocre | ˌmiː.diˈəʊ.kər
| Adjective | Rất tệ hại |
6 | Devastation | ˈdev.ə.steɪt
| Noun | Sự phá hủy |
7 | Devastating | ˈdev.ə.steɪ.tɪŋ
| Adjective | Mang tính phá hoại |
8 | Devastate | ˈdev.ə.steɪt
| Verb | Phá hủy |
9 | Catastrophe | kəˈtæs.trə.fi
| Noun | Thảm họa |
10 | Catastrophic | Adjective | Mang tính thảm họa | |
11 | To broadcast | brɔːd.kɑːst
| Verb | Phát sóng |
12 | To evacuate | ɪˈvæk.ju.eɪt
| Verb | Sơ tán |
13 | Affected regions | əˈfek.tɪd ˈriː.dʒən
| Collocation | Những vùng bị ảnh hưởng |
14 | Storm | stɔːm
| Noun | Bão |
15 | Flood | flʌd
| Noun | Lũ lụt |
16 | Drought | draʊt
| Noun | Hạn hán |
17 | Wildfire | ˈwaɪld.faɪər
| Noun | Cháy rừng |
18 | Sinkhole | ˈsɪŋk.həʊl | Noun | Hố tử thần |
19 | Landslide | ˈlænd.slaɪd | Noun | Lở đất |
20 | Avalanche | ˈæv.əl.ɑːntʃ | Noun | Lở tuyết |
21 | Tornado | tɔːˈneɪ.dəʊ
| Noun | Lốc xoáy |
22 | Hurricane / Typhoon / Cyclone | ˈhʌr.ɪ.kən /taɪˈfuːn / ˈsaɪ.kləʊn
| Noun | Bão lớn (thường là trên biển) |
23 | Casualty | ˈkæʒ.ju.əl.ti | Noun | Người bị thương/vong |
24 | To subside | səbˈsaɪd | Verb | (Bão) ngừng, giảm nhẹ |
25 | Atrocious | əˈtrəʊ.ʃəs | Adject | Rất tệ hại |
II, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & BÀI MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 1 CHỦ ĐỀ Talk about A Natural Disaster:
What kind of disasters are there in Vietnam? (Việt Nam có những loại thiên tai nào?)
As Vietnam is located in the tropical region, it is commonplace for my country to be attacked by storms on an annual basis, especially during the summertime. As a consequence, many places, especially the middle part of Vietnam, suffer mediocre devastation with numerous casualties and damages for constructions.
Dịch:
Vì Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới nên việc đất nước tôi thường xuyên bị bão tấn công hàng năm, đặc biệt là vào mùa hè. Hậu quả là nhiều nơi, đặc biệt là miền Trung Việt Nam, phải chịu sự tàn phá khủng khiếp với nhiều thương vong và thiệt hại cho rất nhiều công trình xây dựng.
2. How can disasters be warned about in your country? (Làm thế nào có thể cảnh báo thiên tai ở đất nước của bạn?)
Every time there is a catastrophe coming, all channels on TV as well as on the official website of the Department of Science and Technology broadcast some predictions about the pattern of it. Simultaneously, the government usually designates the army to evacuate those living in the affected regions.
Dịch:
Mỗi khi có thảm họa ập đến, tất cả các kênh trên TV cũng như nhiều trang web chính thức của Sở Khoa học và Công nghệ đều phát đi một số dự đoán về quy mô của nó. Đồng thời, chính phủ thường chỉ định quân đội sơ tán những người sống trong các khu vực có nguy bị ảnh hưởng.
3. Where do you usually hear about the news on upcoming disasters? (Bạn thường nghe tin tức về thiên tai sắp tới ở đâu?)
Well, there are a wide variety of channels where I read or hear about catastrophes in Vietnam. The official method is to watch the news on TV every evening at around 7pm, or I always update myself with news from my facebook news feeds where my friends always share the latest information about almost everything in life.
Dịch:
Có rất nhiều kênh mà tôi đọc hoặc nghe về các thảm họa ở Việt Nam. Cách chính thức thường là xem tin tức trên TV vào khoảng 7 giờ tối hàng ngày, hoặc tôi luôn cập nhật tin tức từ nguồn cấp tin tức trên facebook, nơi bạn bè của tôi luôn chia sẻ những thông tin mới nhất về hầu hết mọi thứ trong cuộc sống.
III, BÀI MẪU PHẦN IELTS SPEAKING PART 2 CHO CHỦ ĐỀ Talk about A Natural Disaster:
Describe a disaster that affected you country/region (Mô tả một thảm họa đã ảnh hưởng đến quốc gia / khu vực của bạn) You should say: → What kind of disaster it was (Đó là loại thảm họa nào) → Where it happened (Nó đã xảy ra ở đâu) → What the consequences were (Hậu quà là gì) And why you remember it (Tại sao bạn lại nhớ nó) |
If my memory serves me right, there have been countless disasters happening here in my beloved country, Vietnam. However, the most devastating one that I have ever witnessed was the storm 2 years ago which struck the middle part of Vietnam.
A week prior to the invasion of the storm, all TV channels broadcast the news about it, and the government called for the evacuation of people living in the way of the storm’s movement. It was really tough to take people out there within just one week, so the army as well as volunteers joined hands together to accomplish this impossible task. Luckily, around 90% of the population made their way out of the region in time.
Subsequently, a huge tidal wave crashed down the coastal areas and swept away all houses and other architectural structures. The volume of water was so enormous that nothing could remain unharmed under the destructive force of it. This storm came and brought along the pouring rain for 5 consecutive days, which flooded a vast swathe of land.
After the storm had subsided, the damage was estimated in terms of casualties and infrastructure. Due to the early evacuation, the number of deaths was limited to a minimal extent, while no building was intact at all. Immediately, all the volunteers and soldiers commenced rebuilding houses, saving injured people and providing survivors with food and fresh water.
To summarize, this disaster was the most horrible one to ever happen in history and jeopardized almost everything. Therefore, I will never forget this catastrophic event and will learn survival skills to save myself and my family in the future in case of an emergency.
Dịch:
Nếu trí nhớ của tôi đúng thì đã có vô số thảm họa xảy ra ở đây trên đất nước Việt Nam thân yêu. Tuy nhiên, sự tàn khốc nhất mà tôi từng chứng kiến là cơn bão cách đây 2 năm đổ bộ vào miền Trung Việt Nam.
Một tuần trước khi cơn bão ập tới, tất cả các kênh truyền hình đều phát tin tức về cơn bão và chính phủ cũng kêu gọi sơ tán những người sống trên đường di chuyển của cơn bão. Thực sự rất khó khăn để đưa mọi người ra khỏi đó chỉ trong vòng một tuần, vì vậy quân đội cũng như các tình nguyện viên đã chung tay cùng nhau để hoàn thành nhiệm vụ bất khả thi này. May mắn thay, khoảng 90% dân số đã kịp thời rời khỏi khu vực. Sau đó, một đợt thủy triều khổng lồ ập xuống các khu vực ven biển và cuốn trôi tất cả nhà cửa cũng như các công trình kiến trúc khác. Khối lượng của nước khổng lồ đến nỗi không gì có thể bình yên dưới sức tàn phá của nó. Cơn bão này đến và mang theo cơn mưa như trút nước trong 5 ngày liên tiếp, làm ngập một vùng đất rộng lớn.
Sau khi bão tan, thiệt hại đã được ước tính về người và của. Do được sơ tán sớm nên số người chết được hạn chế ở mức tối thiểu, trong khi không có tòa nhà nào còn nguyên vẹn. Ngay lập tức, tất cả các tình nguyện viên và binh lính bắt đầu xây dựng lại nhà cửa, cứu những người bị thương và cung cấp thực phẩm và nước ngọt cho những người sống sót.
Tóm lại, thảm họa này là thảm họa khủng khiếp nhất từng xảy ra trong lịch sử và gây nguy hại cho hầu hết mọi thứ. Vì vậy, tôi sẽ không bao giờ quên sự kiện thảm khốc này và sẽ học các kỹ năng sinh tồn để có thể cứu bản thân và gia đình trong trường hợp khẩn cấp.
IV, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & ĐÁP ÁN MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 3 TRONG CHỦ ĐỀ Talk about A Natural Disaster:
What kinds of disasters are popular these days? (Những loại thiên tai nào đang phổ biến ngày nay?)
To my knowledge, all kinds of disasters take place in different regions. To be more specific, in mountainous areas, landslides or avalanches happen quite frequently, killing thousands of people living at the foot of mountains. When it comes to delta regions, floods or wildfires are more common, notably in dry seasons. As for cities or large areas, sinkholes, tornadoes or drought could also be observed. All those kinds of catastrophes are not rare these days and are happening more frequently as a result of human activities.
Dịch:
Theo hiểu biết của tôi, tất cả các loại thiên tai đều diễn ra ở các vùng khác nhau. Cụ thể hơn, ở các khu vực miền núi, tình trạng sạt lở đất hay lở tuyết xảy ra khá thường xuyên, khiến hàng nghìn người dân sống dưới chân núi thiệt mạng. Khi nói đến các vùng đồng bằng, lũ lụt hoặc cháy rừng phổ biến hơn, đặc biệt là vào mùa khô. Đối với các thành phố hoặc các khu vực rộng lớn, các hố sụt, lốc xoáy hoặc hạn hán cũng có thể được quan sát thấy. Ngày nay, tất cả những loại thảm họa này không hiếm và đang xảy ra thường xuyên hơn do hế quả từ các hoạt động của con người.
2. How can we limit the bad effects of disasters on our lives? (Làm thế nào chúng ta có thể hạn chế những tác động xấu của thiên tai đối với cuộc sống của chúng ta?)
Well, to my mind, it is not an easy task to accomplish by any individual country or organization, but it requires the collaboration of the whole world. What I mean by this is that as the world is suffering atrocious consequences from human activities, it is every nation’s responsibility to tackle the problem altogether. The first step should be taken from where the climate change originates, which is to decrease the greenhouse gas emissions. Another measure is to focus on developing technologies which assist us in saving humans from disasters. In order to achieve these goals, scientists have to join hands to work on new inventions to save this planet.
Dịch:
Theo suy nghĩ của tôi, đó không phải là một nhiệm vụ dễ dàng hoàn thành bởi bất kỳ quốc gia hay tổ chức cá nhân nào, mà nó đòi hỏi sự chung tay của cả thế giới. Ý tôi muốn nói ở đây là khi thế giới đang phải gánh chịu những hậu quả tàn khốc từ các hoạt động của con người, trách nhiệm của mỗi quốc gia là phải giải quyết vấn đề một cách toàn diện. Bước đầu tiên cần được thực hiện từ nơi bắt nguồn của biến đổi khí hậu, đó là giảm phát thải khí nhà kính. Một biện pháp khác là tập trung vào phát triển các công nghệ hỗ trợ chúng ta trong việc cứu con người khỏi thảm họa. Để đạt được những mục tiêu này, các nhà khoa học phải chung tay thực hiện những phát minh mới nhằm cứu lấy hành tinh này.
Sau khi đọc xong bài viết trên, các bạn có thể thấy chủ đề này không còn quá “khoai” và dễ “bí” phải không nào. Nhưng kiến thức sẽ rất dễ quên nếu bạn không ôn luyện và củng cố nó mỗi ngày, vì vậy hãy lưu lại bài viết và thường xuyên mở nó ra để ôn tập nhé. Chúc cho các bạn sẽ đạt được điểm thi IELTS Speaking cao trong kỳ thi sắp tới đây.
Xem thêm các chủ đề IELTS Speaking Part 1-2-3 thường gặp khác tại: Các chủ đề speaking ielts thường gặp ở phần thi IELTS Speaking
Hướng dẫn luyện nói tiếng Anh hiệu quả cho phần thi IELTS Speaking tại: IELTS Speaking: Hướng dẫn luyện nói tiếng Anh hiệu quả
Table of content
I, CÁC TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ Talk about A Natural Disaster:
II, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & BÀI MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 1 CHỦ ĐỀ Talk about A Natural Disaster:
III, BÀI MẪU PHẦN IELTS SPEAKING PART 2 CHO CHỦ ĐỀ Talk about A Natural Disaster:
IV, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & ĐÁP ÁN MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 3 TRONG CHỦ ĐỀ Talk about A Natural Disaster: