Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense): Công thức, dấu hiệu và bài tập đầy đủ

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) cũng là một điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng. Thì này được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc sự kiện xảy ra trong quá khứ và có tác động đến thời điểm hiện tại. Trong bài viết này, bạn hãy cùng DOL Grammar khám phá những điểm quan trọng cần biết về thì hiện tại hoàn thành. 1. Công thức thì hiện tại hoàn thành 2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành 3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành 4. Quy tắc chia thì hiện tại hoàn thành 5. Bài tập thực hành Hãy cùng xem bài viết dưới đây để học thêm về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh và cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn.

thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là thì được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. 

Ví dụ.

  • I have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà.)

  • It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Công thức thì hiện tại hoàn thành rất đơn giản và bao gồm 2 thành phần quan trọng: một trợ động từ là have/has và một động từ ở dạng quá khứ phân từ (V3). 

công thức thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành gồm 2 thành phần quan trọng là have/has và động từ V3

Dưới đây là bảng công thức chi tiết cho thì hiện tại hoàn thành ở các dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Bảng công thức thì hiện tại hoàn thành

Công thức

Câu khẳng định

S + has/have + V3/ed

Ex: I have seen a tiger before. (Tôi đã nhìn thấy một con cọp trước đây.)

Câu phủ định

S + has/have + not + V3/ed

Ex: He has not heard from her since last year. (Anh ấy đã không nghe tin tức về cô ấy kể từ năm ngoái.)

Câu nghi vấn Yes-No

Has/Have + S + V3/ed?

Ex: Have you ever been to Disneyland? (Bạn đã đến Disneyland bao giờ chưa?)

→ Yes, I have (Vâng, tôi đã đến rồi.)

→ No, I have not. (Chưa, tôi chưa đến.)

Câu nghi vấn Wh-

Wh- + have/has + S + V3/ed?

Ex: How much money have you saved for retirement? (Bạn đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền cho hưu trí?)

Lưu ý: Ngoài các trường hợp như trên, bạn cũng có thể sử dụng dạng rút gọn của trợ động từ "has/have" để thể hiện ý nghĩa một cách ngắn gọn và thông dụng trong giao tiếp hàng ngày.

 

Cụ thể, thay vì sử dụng "have" hoặc "has" hoàn chỉnh, bạn thay thế bằng dạng rút gọn sau.

Bảng công thức thì hiện tại hoàn thành
Dạng thường
Dạng rút gọn

Câu khẳng định (have)

You have had enough money to buy the house.

You’ve had enough money to buy the house.

Câu khẳng định (has)

He has gone to New York to see the new art gallery.

He’s gone to New York to see the new art gallery.

Câu phủ định (have)

We have not visited our hometown since last month.

We haven’t visited our hometown since last month.

Câu phủ định (has)

Jane has not read that book before.

Jane hasn’t read that book before.

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng khi nào?

Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh thường được sử dụng trong 4 tình huống sau đây.

1. Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Ví dụ.  

 

  • They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)

  • She has lived in Tokyo all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

2. Diễn tả một kinh nghiệm 

Khi dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về kinh nghiệm hay trải nghiệm thì ta thường dùng các từ như: ever, never, so far, … hay cũng có thể dùng cấu trúc so sánh nhất để diễn đạt.

Ví dụ.  

 

  • Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)

  • My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

3. Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại

Ví dụ.

 

  • I can’t get in my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

  • Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)

4. Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc

Khi dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một sự việc vừa hoàn thành trong quá khứ gần thì ta thường dùng các từ như: recently, just

Ví dụ.

 

  • Will Smith has just been banned from attending the Oscars for 10 years. (Will Smith vừa bị cấm tham dự lễ trao giải Oscar trong 10 năm.)

  • They have just come back from a week in Spain. (Họ vừa trở về sau một tuần ở Tây Ban Nha.)

Lưu ý: Trong một số trường hợp, bạn có thể sử dụng động từ “been” để nói về trải nghiệm đi đến đâu đó của chủ ngữ. 

 

Ví dụ.

  • Have you ever been to New York? (Bạn đã từng đến New York chưa?)

  • I've been to Paris several times. (Tôi đã đến Paris vài lần.)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
4 Cách dùng chính của thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Mỗi thì trong tiếng Anh có những dấu hiệu nhận biết riêng để xác định thì đó trong câu. Với thì hiện tại hoàn thành, có hai dấu hiệu quan trọng giúp bạn nhận biết là: Trạng từ và từ hoặc cụm từ chỉ thời gian.

Nhận biết thì hiện tại hoàn thành qua trạng từ chỉ thời gian

Thì hiện tại hoàn thành thường đi kèm với một số trạng từ chỉ thời gian cụ thể, như sau.

Trạng từ chỉ thời gian
Ý nghĩa 
Ví dụ
since + time
Kể từ khi + mốc thời gian

I haven’t met him since I graduated. (Tôi đã không gặp anh ấy kể từ khi tôi tốt nghiệp.)

for + time
Trong vòng + khoảng thời gian

I haven’t met him for 4 years. (Tôi đã không gặp anh ấy trong vòng 4 năm rồi.)

before
Trước đây

I have seen Micheal Jackson before. (Tôi đã gặp Michael Jackson trước đây.)

time + before
Khoảng thời gian + trước đây.

I have seen Micheal Jackson 5 years before. (Tôi đã gặp Michael Jackson 5 năm trước đây.)

before + time
Trước khi + mốc thời gian

I have seen Micheal Jackson before 2000. (Tôi đã gặp Michael Jackson 5 năm trước năm 2000.)

never
Chưa bao giờ

She has never been to Singapore. (Cô ấy chưa bao giờ đến Singapore.)

already
Đã rồi

I have already played this game. (Tôi đã từng chơi trò chơi này rồi.)

until
Cho đến + mốc thời gian

We haven’t seen the World Cup until yesterday. (Chúng tôi chưa xem World Cup bao giờ cho đến ngày hôm qua.)

Nhận biết thì hiện tại hoàn thành qua từ/cụm từ chỉ thời gian

Ngoài trạng từ chỉ thời gian, có một số từ và cụm từ khác thường được sử dụng kèm với thì hiện tại hoàn thành như sau.

Từ/Cụm từ
Ý nghĩa
Ví dụ
so far
cho tới bây giờ

She has saved $5000 so far. (Cô ấy đã tiết kiệm được 5000 đô la cho tới bây giờ.)

up to now
cho tới bây giờ

Taylor Swift has been to 100 countries up to now. (Taylor Swift đã đến 100 nước tính đến bây giờ.)

the first/second/third time 
lần thứ nhất/hai/ba… 

It was the first time I have tried Coke. (Đó là lần đầu tiên tôi thử uống Coca Cola.)

just/recently/lately
gần đây

Ms. Sarah has talked with the student recently. (Cô Sarah đã nói chuyện với học sinh gần đây.

Nhận biết thì hiện tại hoàn thành qua cấu trúc so sánh nhất

Thì hiện tại hoàn thành thường đi kèm với cấu trúc so sánh nhất: So sánh nhất + Thì hiện tại hoàn thành (ever)

Ví dụ: This is the best present I have ever had. (Đây là phần quà tuyệt nhất tôi từng nhận.)

Quy tắc chia động từ thì hiện tại hoàn thành

Khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành, bạn cần lưu ý cách chia quá khứ phân từ cho các động từ. Quá khứ phân từ trong thì hiện tại hoàn thành có sự khác biệt giữa động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc (irregular verbs). Dưới đây là cách chia động từ chính xác cho thì hiện tại hoàn thành.

Chia động từ thì hiện tại hoàn thành với các động từ có quy tắc

Một số động từ khi thêm “ed” sẽ tuân theo một số quy tắc nhất định. DOL Grammar sẽ liệt kê bảng bên dưới để bạn dễ nắm rõ. 

Một số quy tắc từ khi thêm “ed”
Động từ
Nguyên tắc thêm “ed”
Ví dụ

Động từ một âm tiết kết thúc bằng 3 chữ cái tuân theo dạng “phụ âm - nguyên âm - phụ âm” (cấu trúc phụ nguyên phụ - một nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm).

Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. 

Ví dụ từ “nap” có cấu trúc phụ nguyên phụ (n.a.p) nên ta nhân đôi phụ âm cuối là “p” rồi thêm “ed”.

nap → napped

tap → tapped

Động từ hai âm tiết kết thúc bằng 3 chữ cái tuân theo cấu trúc phụ nguyên phụ, nhấn âm tiết thứ 2.

Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. 

Ví dụ từ “admit” kết thúc bằng cấu trúc phụ nguyên phụ (m.i.t) và nhấn vào âm này (-mit) nên ta nhân đôi phụ âm cuối là “t” rồi thêm “ed”.

admit → admitted

permit → permitted

Động từ hai âm tiết kết thúc bằng cấu trúc phụ nguyên phụ, nhưng nhấn âm tiết thứ 1.

Thêm “ed” phía sau bình thường.

order → ordered

open → opened

visit → visited

Động từ kết thúc bằng đuôi “e”

Thêm “d” phía sau

free → freed

believe → believed

Động từ kết thúc bằng cấu trúc “nguyên âm” + “y”

Thêm “ed” phía sau bình thường. 

Ví dụ từ “play” kết thúc bằng “y” nhưng trước đó là nguyên âm “a” nên ta thêm “ed” bình thường

play → played

stray → strayed

Động từ kết thúc bằng cấu trúc “phụ âm” + “y”

Biến đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed” phía sau

try → tried

fry → fried

study → studied

Động từ bình thường không thuộc vào các trường hợp được liệt kê bên trên.

Thêm “ed” phía sau bình thường

watch → watched

talk → talked

Chia động từ thì hiện tại hoàn thành với các động từ bất quy tắc khác

Ngoài trường hợp trên, một số động từ không tuân theo quy tắc chia quá khứ phân từ bằng cách thêm "ed". Thay vào đó, chúng có các dạng quá khứ phân từ riêng biệt. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc thông dụng và dạng quá khứ phân từ tương ứng của chúng.

Một số động từ bất quy tắc ở thể quá khứ phân từ
Động từ
Thể quá khứ phân từ
Dịch nghĩa
be
been
eat
eaten
ăn
drink
drunk
uống
go
gone
đi
become
become
trở thành
do
done
làm gì
take
taken
lấy
say
said
nói
come
come
đến đâu đó
buy
bought
mua
bring
brought
đem theo
build
built
xây 
feel
felt
cảm giác
break 
broken
làm vỡ
speak
spoken
lên tiếng
write
written
viết
drive
driven
lái xe
see
seen
nhìn thấy
sing
sung
hát
fly
flown
bay
ring 
rung
rung
choose
chosen
lựa chọn

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:

 

 

00.

Unfortunately, this position _____ since the beginning of the week.

isn’t open

hasn’t been opened

hasn’t be open

haven’t opened

00.

She _____ on her business plan since the end of last month.

has work

have worked

have working

has worked

00.

Our son _____ 10 thousand dollars on cars and motorbikes.

has just spent

is just spending

has just spending

have just spent

00.

_________ a single dollar in sales since you started your own business last year?

Have you making

Have you make

Have you made

Have you makes

00.

Since the beginning of today, we _____ anything yet.

have sold

haven’t sell

haven’t sold

haven’t selling

00.

Jim and his friends _____ all the homework before going to school. How hard-working they are!

has already finished

have already finished

haven’t already finished

hasn’t already finished

00.

Her sister is the nicest person I _____.

have never meet

have ever met

have meet

have meeting

00.

This is the second time they _____ our store just to take pictures with our clothes.

have visit

has visiting

has visited

have visited

00.

My friends and I _____ not to go to Hawaii anymore because we don’t have enough money.

has just decided

have just decide

have just decided

has just deciding

00.

Diana _____ to her parents about her scores at school since the beginning of the school year, which is unacceptable.

has lying

has lied

has lie

has been lie

Check answer

Tổng kết

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong những thì quan trọng và phổ biến trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Thông qua bài viết này, DOL Gramamr hy vọng bạn đã nắm rõ được khái niệm, công thức cơ bản, cách sử dụng, nhận biết và cách chia "ed" cho các động từ một cách chính xác. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần thêm thông tin về kiến thức tiếng Anh, hãy đón chờ các bài viết tiếp theo từ DOL Grammar hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Trần Hoàng Huy

Trần Hoàng Huy đang là giáo viên tiếng Anh tại Trung tâm DOL English với 3 năm kinh nghiệm làm việc tại Mercury Academy (Mercury.net.vn) làm việc với giáo viên bản ngữ. Đồng thời Huy cũng có kinh nghiệm 5 năm làm việc hỗ trợ cho các nhóm học sinh giao tiếp tiếng Anh với giáo viên.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc