Describe A Natural Disaster – IELTS Speaking Part 2
Describe a natural disaster là một chủ đề về môi trường. Nhiều bạn cho rằng chủ đề này không khó, nhưng cũng có ý kiến phản bác rằng nếu không ôn tập thì sẽ không biết đủ từ vựng để áp dụng vào làm một bài hoàn chỉnh. Tuy nhiên, dù dễ hay khó thì chúng ta cũng cần phải luyện tập thật kỹ trước khi thi thật phải không nào? Trong bài viết này, DOL sẽ giới thiệu cho các bạn những cấu trúc, từ vựng và bài mẫu của chủ đề này để các bạn có cái nhìn tổng quan hơn nhé.
DOL IELTS Đình Lực
Aug 24, 2022
2 mins read
Table of content
Cấu trúc câu nên dùng trong Describe a natural disaster
Từ vựng cho chủ đề Describe a natural disaster
Noun
Bài mẫu cho chủ đề Describe a natural disaster
Bài mẫu
Bản dịch
Cấu trúc câu nên dùng trong Describe a natural disaster
Để có thể làm hoàn chỉnh đề IELTS Speaking Part 2 – Describe a natural disaster thì DOL có gợi ý cho các bạn một vài cấu trúc dưới đây, cùng tham khảo nhé!
When it comes to + something, S + V…: Khi nói đến… thì….
This + be + the time when + S + V…: Đây là lúc…
Từ vựng cho chủ đề Describe a natural disaster
Trong chủ đề Describe a natural disaster thì chúng mình nên dùng những từ vựng nào là thích hợp nhỉ? Cùng xem qua danh sách từ vựng hữu dụng cho đề bài này với DOL ở phía dưới nha!
No. | Từ vựng | Phiên âm | Loại từ | Ý nghĩa |
1 | Catastrophe | kəˈtæs.trə.fi
| Noun | thảm họa |
2 | Annually | ˈæn.ju.ə.li
| Adverb | hàng năm |
3 | To devastate | ˈdev.ə.steɪt
| Verb
| tàn phá |
4 | As far as sb be concerned, clause | kənˈsɜːnd
| Theo những gì ai đó biết được | |
5 | Tropical region | ˈtrɒp.ɪ.kəl ˈriː.dʒən
| Noun | vùng nhiệt đới |
6 | Adjacent | əˈdʒeɪ.sənt
| Adjective | gần kề, sát bên |
7 | Deforestation | diːˌfɒr.ɪˈsteɪ.ʃən
| Noun | phá rừng |
8 | Vanish | ˈvæn.ɪʃ
| Verb | biến mất |
9 | To be more exact | ɪɡˈzækt
| Phrases | cụ thể hơn, chính xác hơn |
10 | Poultry | ˈpəʊl.tri
| Noun
| gia cầm |
Bài mẫu cho chủ đề Describe a natural disaster
Tiếp theo hãy cùng xem DOL đã biến hóa những cấu trúc và từ vựng trên vào trong một bài IELTS Speaking Part 2 như thế nào nhé!
Bài mẫu
When it comes to catastrophes, floods must be the topic for heated debates annually in Vietnam since it happens each year in the middle part of the country and devastates everything on its way.
As far as I’m concerned, Vietnam is positioned in the tropical region and right adjacent to the sea, so storms are the norm, and they usually come alongside typhoons and floods. In rainy seasons, some provinces in the middle part of Vietnam have to suffer from those disasters which seriously destroy their home, kill animals or even humans. There is nothing which can measure the loss we always have to endure during the floods. And one more threatening thing adding to this phenomenon is the deforestation which results in the great amount of water rushing towards villages and sweeping everything out to the sea.
After each storm comes, floods leave local people in pain, loss and sufferings. To be more exact, thousands of houses are ruined or even vanish, cattle and poultry perish, and numerous people are deceased. To be honest, the consequences are immeasurable and mediocre for anyone to confront, so help is always needed.
And this is the time when the government and some patrons join hands to save people and provide them with new accommodation and food to survive. This act shows patriotism and love for citizens. Personally, I always transfer a small amount of money to some funds in order to help them overcome this disaster, and I will always do it to help beloved Vietnamese people.
Bản dịch
Khi nói đến thảm họa, lũ lụt là chủ đề nổi bật trong các cuộc tranh luận sôi nổi hàng năm ở Việt Nam vì hàng năm ở miền trung của đất nước đều có lũ lụt và những trận lũ đã tàn phá mọi thứ khi nó đi qua.
Theo tôi được biết, Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới và ngay sát biển, nên phải gánh chịu bão là điều bình thường, và chúng thường đi kèm với áp thấp nhiệt đới và lũ lụt. Vào mùa mưa, một số tỉnh miền Trung Việt Nam phải hứng chịu những thảm họa nghiêm trọng tàn phá nhà cửa, làm thiệt hại về động vật hoặc thậm chí cả con người. Không có gì có thể đo lường được những mất mát mà chúng tôi luôn phải chịu đựng trong các trận lũ lụt. Và một điều đáng lo ngại nữa làm tăng nguy cơ của hiện tượng này là nạn phá rừng dẫn đến việc có một lượng nước lớn đổ về các ngôi làng và cuốn trôi mọi thứ ra biển.
Mỗi khi bão đến, lũ lụt lại để lại cho người dân địa phương bao đau thương, mất mát. Nói chính xác hơn là hàng ngàn ngôi nhà bị đổ nát hoặc thậm chí biến mất, gia súc và gia cầm và rất nhiều người đã chết. Thành thật mà nói, hậu quả là khôn lường đối với bất cứ ai, vì vậy người dân luôn cần sự giúp đỡ.
Và đây là lúc mà chính phủ và một số nhà bảo trợ chung tay cứu người dân và cung cấp cho họ chỗ ở, thức ăn để sinh sống. Hành động này thể hiện lòng yêu nước, thương dân. Cá nhân tôi luôn chuyển một số tiền nhỏ vào các quỹ hỗ trợ để giúp họ vượt qua thảm họa này, và tôi sẽ luôn làm như vậy để giúp đỡ những người Việt Nam thân yêu.
Trên đây là những cấu trúc, từ vựng và bài mẫu của chủ đề Describe a natural disaster trong IELTS Speaking Part 2. DOL hy vọng với nguồn tài liệu trên, các bạn có thể tham khảo để có thể thực hiện tốt bài thi IELTS Speaking Part 2 của mình. DOL chúc các bạn có một kỳ thi IELTS thật suôn sẻ nhé!
Table of content
Cấu trúc câu nên dùng trong Describe a natural disaster
Từ vựng cho chủ đề Describe a natural disaster
Noun
Bài mẫu cho chủ đề Describe a natural disaster
Bài mẫu
Bản dịch