Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Nhắn DOL qua Facebook
Nhắn DOL qua Zalo

Phân loại động từ trong tiếng Anh ( Verb ) và Top 100 động từ trong tiếng Anh thường gặp nhất

Cùng với danh từ, tính từ và trạng từ, các loại động từ trong tiếng Anh là một trong những từ loại rất thông dụng mà chắc chắn bạn nào đã hay đang học tiếng Anh đều phải nghe qua. Vậy động từ là gì mà lại trở thành một loại từ rất quan trọng trong câu nói, câu viết tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay, DOL English sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về những động từ tiếng Anh nhé. 

Table of content

Động từ trong tiếng anh – verb là gì?

Vị trí của động từ trong câu

Các loại động từ trong tiếng Anh

Động từ thường (Ordinary verbs) và trợ động từ (Auxiliary verbs)

Ngoại động từ (Transitive verbs)

Nội động từ (Intransitive verbs)

Động từ có quy tắc (Regular verbs)

Động từ bất quy tắc (Irregular verbs)

Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)

Danh sách động từ khiếm khuyết (Modal verbs) thường gặp

Tổng hợp 100 động từ (Verbs) thường gặp nhất

Động từ trong tiếng anh – verb là gì?

Động từ (verb)  được định nghĩa là những từ thể hiện hành động hoặc trạng thái của bản thể… Cùng với chủ ngữ, động từ là thành phần bắt buộc phải có trong câu. Một cách khác động từ là hành động hoặc trạng thái của câu. Động từ có thể được thể hiện bằng các thì khác nhau, tùy thuộc vào thời điểm hành động được thực hiện

Khi chúng ta viết câu hoặc mệnh đề, chúng ta cần bao gồm một động từ, sử dụng để chỉ hành động (những gì làm) và trạng thái của hiện tượng (mọi thứ như thế nào).

Ví dụ:

  • To write ⇒ viết;

  • To anticipate ⇒ mong chờ;

  • To love ⇒ yêu;

  • To smoke ⇒ hút;

>>Xem thêm<<

Vị trí của động từ trong câu

Trong tiếng Anh, động từ có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau trong câu và trong một câu cũng có thể có nhiều động từ. Nghe có vẻ rắc rối nhưng sẽ rất đơn giản nếu bạn nắm rõ nguyên tắc sau:

Trong một câu đơn hoặc một mệnh đề, gắn với một chủ ngữ thì chỉ có một động từ được chia thì, những động từ còn lại thì sẽ được chia theo dạng.

Ví dụ:

  • He loves to read books during the weekend.

⇒ Anh ấy yêu thích việc đọc sách mỗi cuối tuần.

⇒ Động từ “love” là động từ được chia thì hiện tại đơn (simple tense) còn “read” được chia theo dạng to + nguyên mẫu.

  • I look forward to hearing from you soon

⇒ Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

⇒ Động từ “love” là động từ được chia theo thì hiện tại đơn (simple tense) còn “hearing” được chia theo dạng V-ing.

  • They are dancing and singing outside to celebrate their father’s birthday

⇒ Họ đang nhảy và hát bên ngoài để chúc mừng sinh nhật cha của họ.

⇒ Chúng ta có 2 động từ “dance” và “sing” được chia theo thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, đây là câu ghép từ 2 câu đơn: They are dancing outside to celebrate their father’s birthday và they are singing outside to celebrate their father’s birthday.

⇒ “Celebrate” là động từ được chia theo dạng to + nguyên mẫu.

Từ những ví dụ trên, chúng ta có thể suy ra được rằng động từ chia ở thì (tense) sẽ đứng sau chủ ngữ còn Động từ chia ở dạng (form) sẽ theo một công thức nào đó.

Các loại động từ trong tiếng Anh

Do số lượng khổng lồ trong ngôn ngữ Anh, có rất nhiều cách để phân loại các động từ tiếng Anh tùy theo chức năng của nó. Tuy nhiên, chúng ta có các cách phổ biến để phân loại động từ trong tiếng Anh như sau:

Động từ thường (Ordinary verbs) và trợ động từ (Auxiliary verbs)

Giống như tên gọi của nó,

là những động từ được sử dụng để hỗ trợ các động từ trong tiếng anh khác để tạo thành một câu có cấu trúc chính xác và dễ hiểu.  Trợ động từ thường sẽ có 3 loại chính:

  • To be, to have: là 2 trợ động từ vừa có thể dùng làm trợ động từ vừa là động từ thường.

  • Động từ khiếm khuyết (modal verbs): là những động từ dùng để miêu tả khả năng, sự chắc chắn, nghĩa vụ, sự cho phép (can, may, shall, will, ought to, must, v.v). Cùng chúng mình tìm hiểu vậy sau can là động từ gì ở phần 4 nhé!

  • Một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to.

Tất cả những động từ còn lại được gọi là động từ thường (ordinary verbs)

Danh sách trợ động từ (Auxiliary verbs) thường gặp

Bên dưới là danh sách 23 trợ động từ (Auxiliary verbs) thường gặp kèm nghĩa

STT

Auxiliary verbs

Nghĩa

1

Am

2

Is

3

Are

4

Were

5

Being

Hiện tại

6

Been

7

Has

8

Have

9

Had

10

Shall

Nên

11

Will

Sẽ

12

Should

Nên

13

May

Có thể

14

Might

Có thể

15

Must

Cần phải

16

Could

Có thể

17

Does

Làm

18

Do

Làm

19

Was

20

Be

Thì là ở

21

Did

Làm

22

Would

Sẽ

23

Can

Có thể

Ngoại động từ (Transitive verbs)

Về mặt ngữ pháp, ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi sau trong câu không bị tối nghĩa.

Ví dụ:

  • We arrived at the classroom door with only seven seconds to spare.

⇒ Chúng tôi vừa kịp đến lớp 7 giây trước khi quá trễ.

⇒ Động từ “arrive” phải đi kèm với tân ngữ (at the classroom) thì câu văn mới có ý nghĩa.

  • To escape the midday sun, the cats lie in the shade under the trees.

⇒ Để thoát khỏi ánh mặt trời giữa trưa, những con mèo nằm trong bóng râm dưới tán cây.

⇒ Động từ “lie” đi kèm với tân ngữ (in the shade) thì câu văn mới có ý nghĩa đầy đủ.

Danh sách các Ngoại động từ (Transitive verbs) thường gặp

Bên dưới là danh sách 18 ngoại động từ (Transitive verbs) thường gặp và nghĩa tiếng Việt

STT

Transitive verbs

Nghĩa

1

ate

ăn

2

borrow

vay

3

bring

mang đến

4

buy

mua

5

clean

dọn dẹp

6

discuss

bàn luận

7

feed

cho ăn

8

gave

đã đưa cho

9

hug

ôm

10

left

bên trái

11

offer

phục vụ

12

praise

khen

13

prime

nguyên tố

14

promise

lời hứa

15

send

gửi

16

tease

trêu chọc

17

want

muốn

18

write

viết

Nội động từ (Intransitive verbs)

Ngược lại, nội động từ (intransitive verbs) trong tiếng Anh không cần có tân ngữ do hành động mà động từ đó đang miêu tả không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào.

Ví dụ:

  • I was sleeping when my cats decided to scream at me at 3 in the morning.

⇒ Tôi đang ngủ thì mèo của tôi quyết định hét vào mặt tôi lúc 3 giờ sáng

⇒ Động từ sleep không cần phải có tân ngữ đi theo sau mà vẫn không bị tối nghĩa.

Danh sách các Nội động từ (Intransitive verbs) thường gặp

Bên dưới là 50 nội động từ (Intransitive verbs) thường gặp

STT

Transitive verbs

Nghĩa Tiếng Việt

1

Agree

Đồng ý

2

Appear

Hiện ra

3

Arrive

Đến

4

Become

Trở nên

5

Belong

Thuộc về

6

Depend

Tùy theo

7

Die

Chết

8

Disappear

Biến mất

9

Exist

Hiện hữu

10

Explode

Nổ tung

11

Fade

Phai màu

12

Fall

Ngã

13

Fast

Nhanh

14

Float

Trôi nổi

15

Fly

Ruồi

16

Go

Đi

17

Grow

Mọc lên

18

Happen

Xảy ra

19

Have

20

Jump

Nhảy

21

Lead

Chỉ huy

22

Learn

Học

23

Left

Bên trái

24

Lie (recline or tell an untruth)

Nói dối (ngả lưng hoặc nói điều không đúng sự thật)

25

Listen

Nghe

26

Live

Trực tiếp

27

Look

Nhìn

28

Move

Di chuyển

29

Occur

Xảy ra

30

Panic

Hoảng loạn

31

Party

Buổi tiệc

32

Pause

Tạm ngừng

33

Relax

Thư giãn

34

Rise

Trỗi dậy

35

Roll

Cuộn

36

Run

Chạy

37

Skip

Nhảy

38

Sleep

Ngủ

39

Slide

Trượt

40

Smell

Đánh hơi

41

Smile

Nụ cười

42

Spin

Quay

43

Stand

Đứng

44

Stay

Ở lại

45

Swim

Bơi

46

Swing

Lung lay

47

Wait

Đợi đã

48

Wake

Thức dậy

49

Walk

Đi bộ

50

Work

Công việc

Động từ có quy tắc (Regular verbs)

Động từ có quy tắc (regular verbs) trong tiếng Anh là những động từ được chia thì theo một quy tắc nhất định.

Danh sách các động từ có quy tắc ( Regular verbs ) thường gặp

Bên dưới là danh sách   động từ có quy tắc ( Regular verbs ) thường gặp

BASE FORM

SIMPLE PAST

PAST PARTICIPLE

Accept

Accepted

Accepted

Achieve

Achieved

Achieved

Add

Added

Added

Admire

Admired

Admired

Admit

Admitted

Admitted

Adopt

Adopted

Adopted

Advise

Advised

Advised

Agree

Agreed

Agreed

Allow

Allowed

Allowed

Announce

Announced

Announced

Appreciate

Appreciated

Appreciated

Approve

Approved

Approved

Argue

Argued

Argued

Arrive

Arrived

Arrived

Ask

Asked

Asked

Assist

Assisted

Assisted

Attack

Attacked

Attacked

Bake

Baked

Baked

Beg

Begged

Begged

Behave

Behaved

Behaved

Boil

Boiled

Boiled

Borrow

Borrowed

Borrowed

Brush

Brushed

Brushed

Bury

Buried

Buried

Call

Called

Called

Challenge

Challenged

Challenged

Change

Changed

Changed

Chase

Chased

Chased

Cheat

Cheated

Cheated

Cheer

Cheered

Cheered

Chew

Chewed

Chewed

Clap

Clapped

Clapped

Clean

Cleaned

Cleaned

Collect

Collected

Collected

Compare

Compared

Compared

Complain

Complained

Complained

Confess

Confessed

Confessed

Construct

Constructed

Constructed

Control

Controlled

Controlled

Copy

Copied

Copied

Count

Counted

Counted

Create

Created

Created

Cry

Cried

Cried

Cycle

Cycled

Cycled

Damage

Damaged

Damaged

Dance

Danced

Danced

Deliver

Delivered

Delivered

Destroy

Destroyed

Destroyed

Divide

Divided

Divided

Drag

Dragged

Dragged

Earn

Earned

Earned

Employ

Employed

Employed

Encourage

Encouraged

Encouraged

Enjoy

Enjoyed

Enjoyed

Establish

Established

Established

Estimate

Estimated

Estimated

Exercise

Exercised

Exercised

Expand

Expanded

Expanded

Explain

Explained

Explained

Fry

Fried

Fried

Gather

Gathered

Gathered

Greet

Greeted

Greeted

Guess

Guessed

Guessed

Harass

Harassed

Harassed

Hate

Hated

Hated

Help

Helped

Helped

Hope

Hoped

Hoped

Identify

Identified

Identified

Interrupt

Interrupted

Interrupted

Introduce

Introduced

Introduced

Irritate

Irritated

Irritated

Joke

Joked

Joked

Jump

Jumped

Jumped

Kick

Kicked

Kicked

Kill

Killed

Killed

Kiss

Kissed

Kissed

Laugh

Laughed

Laughed

Lie

Lied

Lied

Like

Liked

Liked

Listen

Listened

Listened

Love

Loved

Loved

Marry

Married

Married

Measure

Measured

Measured

Move

Moved

Moved

Murder

Murdered

Murdered

Need

Needed

Needed

Obey

Obeyed

Obeyed

Offend

Offended

Offended

Offer

Offered

Offered

Open

Opened

Opened

Paint

Painted

Painted

Park

Parked

Parked

Phone

Phoned

Phoned

Pick

Picked

Picked

Play

Played

Played

Pray

Prayed

Prayed

Print

Printed

Printed

Pull

Pulled

Puled

Punch

Punched

Punched

Punish

Punished

Punished

Purchase

Purchased

Purchased

Push

Pushed

Pushed

Question

Questioned

Questioned

Race

Raced

Raced

Relax

Relaxed

Relaxed

Remember

Remembered

Remembered

Reply

Replied

Replied

Retire

Retired

Retired

Return

Returned

Returned

Rub

Rubbed

Rubbed

Scold

Scolded

Scolded

Select

Selected

Selected

Smoke

Smoked

Smoked

Snore

Snored

Snored

Stare

Stared

Stared

Start

Started

Started

Study

Studied

Studied

Talk

Talked

Talked

Thank

Thanked

Thanked

Travel

Travelled

Travelled

Trouble

Troubled

Troubled

Type

Typed

Typed

Use

Used

Used

Visit

Visited

Visited

Wait

Waited

Waited

Walk

Walked

Walked

Want

Wanted

Wanted

Warn

Warned

Warned

Wink

Winked

Winked

Worry

Worried

Worried

Yell

Yelled

Yelled

Động từ bất quy tắc (Irregular verbs)

Động từ bất quy tắc (irregular verbs) trong tiếng Anh là những động từ không thêm “d” hoặc “ed” ở cuối từ như trong thì quá khứ đơn hay trong quá khứ v-3. Vì nó không được chia như những động từ có quy tắc thông thường, nên cách duy nhất để nhớ là học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc trong tiếng anh một cách đầy đủ nhất.

Danh sách Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) thường gặp

Bên dưới là động từ bất quy tắc (Irregular verbs) thường gặp

V1

Base Form

V2

Past Simple

V3

Past Participle

awake

awoke

awoken

be

was, were

been

beat

beat

beaten

become

became

become

begin

began

begun

bend

bent

bent

bet

bet

bet

bid

bid

bid

bite

bit

bitten

blow

blew

blown

break

broke

broken

bring

brought

brought

broadcast

broadcast

broadcast

build

built

built

burn

burned or burnt

burned or burnt

buy

bought

bought

catch

caught

caught

choose

chose

chosen

come

came

come

cost

cost

cost

cut

cut

cut

dig

dug

dug

do

did

done

draw

drew

drawn

dream

dreamed or dreamt

dreamed or dreamt

drive

drove

driven

drink

drank

drunk

eat

ate

eaten

fall

fell

fallen

feel

felt

felt

fight

fought

fought

find

found

found

fly

flew

flown

forget

forgot

forgotten

forgive

forgave

forgiven

freeze

froze

frozen

get

got

got (sometimes gotten)

give

gave

given

go

went

gone

grow

grew

grown

hang

hung

hung

have

had

had

hear

heard

heard

hide

hid

hidden

hit

hit

hit

hold

held

held

hurt

hurt

hurt

keep

kept

kept

know

knew

known

lay

laid

laid

lead

led

led

learn

learned or learnt

learned or learnt

leave

left

left

lend

lent

lent

let

let

let

lie

lay

lain

lose

lost

lost

make

made

made

mean

meant

meant

meet

met

met

pay

paid

paid

put

put

put

read

read

read

ride

rode

ridden

ring

rang

rung

rise

rose

risen

run

ran

run

say

said

said

see

saw

seen

sell

sold

sold

send

sent

sent

show

showed

showed or shown

shut

shut

shut

sing

sang

sung

sink

sank

sunk

sit

sat

sat

sleep

slept

slept

speak

spoke

spoken

spend

spent

spent

stand

stood

stood

stink

stank

stunk

swim

swam

swum

take

took

taken

teach

taught

taught

tear

tore

torn

tell

told

told

think

thought

thought

throw

threw

thrown

understand

understood

understood

wake

woke

woken

wear

wore

worn

win

won

won

write

wrote

written

Thông qua bài viết này, các bạn đã có một cái nhìn tổng quát hơn về các kiến thức cơ bản nhưng quan trọng của động từ trong tiếng Anh (verb) như định nghĩa, vị trí ngữ pháp trong câu, các loại động từ, v.v. Đây chỉ là các thông tin tổng quát mà bạn cần nắm rõ. Nếu muốn thật sự biết cách sử dụng động từ trong câu sao cho chính xác nhất thì bạn nên học các kiến thức về từng loại động từ riêng biệt một cách chi tiết nhất và làm bài tập nhiều. Nếu bạn đang băn khoăn modal verb là gì thì hãy tiếp tục theo dõi phần 4 cùng DOL nhé.

Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)

Động từ khiếm khuyết được có vai trò bổ nghĩa cho động từ chính. Chúng ta dùng động từ khiếm khuyết để hình thành những câu như  ‘Could you please open the window?’ hay ‘You should take your umbrella with you. It might rain.’. Thế nhưng bạn có bao giờ thắc mắc vì sao chúng có cái tên ngộ nghĩnh như vậy không?

Đơn giản là vì chúng được gọi là động từ, nhưng lại thiếu mất một số chức năng đặc trưng của động từ, chẳng hạn như:

  • Không có dạng ngôi thứ 3 số ít – không chia theo động từ (I must, she must,…)

  • Không đứng một mình mà phải đi cùng với một động từ chính khác

  • Không cần trợ động từ đi cùng trong câu phủ định, câu nghi vấn, …

  • Không có dạng nguyên mẫu, hiện tại phân từ, hay quá khứ phân từ như những động từ khác

Cấu trúc câu sử dụng động từ khiếm khuyết sẽ có dạng như sau

  • Câu khẳng định: S + modal verb + V (nguyên mẫu)

  • Câu phủ định: S + modal verb + not + V (nguyên mẫu)

  • Câu nghi vấn: Modal verb + S + V (nguyên mẫu)?

Tiếp theo ta đến với cách sử dụng động từ khiếm khuyết (Modal verbs). Động từ khiếm khuyết thường được sử dụng để diễn đạt:

1. Khả năng thực hiện một việc gì đó

Ví dụ: He can play basketball

2. Tỷ lệ/khả năng một việc gì đó sẽ xảy ra

Ví dụ: We might/ may lose the game if we don’t practice

3. Sự bắt buộc/ cho phép làm một việc gì đó

Ví dụ: You mustn’t go out until you finish your homework.

4. Lời khuyên với một người nào đó

Ví dụ:

she should/ ought to take this chance

5. Lời đề nghị/ yêu cầu đối với ai đó

Ví dụ:

you like something to drink? / May you pass me that bottle of ketchup?

6. Một sự suy luận/ phỏng đoán

Ví dụ: Look how thick the snow is! It must be freezing outside.

Danh sách động từ khiếm khuyết (Modal verbs) thường gặp

Bên dưới là xx động từ khiếm khuyết (Modal verbs) thường gặp

Khẳng định

 

Long forms

Contracted forms

Long forms

Contracted forms

can

cannot

can’t

could

could not

couldn’t

may

may not

might

might not

ought to

ought not to

oughtn’t to

need

need not

needn’t

shall

‘ll

shall not

shan’t

should

‘d

should not

shouldn’t

will

‘ll

will not

won’t

would

‘d

would not

wouldn’t

Thông qua bài viết này, các bạn đã có một cái nhìn tổng quát hơn về các kiến thức cơ bản nhưng quan trọng của động từ trong tiếng Anh (verb) như định nghĩa, vị trí ngữ pháp trong câu, các loại động từ, v.v. Đây chỉ là các thông tin tổng quát mà bạn cần nắm rõ. Nếu muốn thật sự biết cách sử dụng động từ trong câu sao cho chính xác nhất thì bạn nên học các kiến thức về từng loại động từ riêng biệt một cách chi tiết nhất và làm bài tập nhiều nhé!

Tổng hợp 100 động từ (Verbs) thường gặp nhất

Trong tiếng Anh có động từ thông thường cũng như động từ bất quy tắc. Ở dạng Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành, hầu hết các động từ có hậu tố -d, -ed và -ied, trong khi một số động từ không tuân theo quy tắc này. Những động từ không tuân theo quy tắc này và có thì quá khứ hoàn toàn khác với những động từ khác được gọi là động từ bất quy tắc. Bên dưới là danh sách 50 động từ thường gặp nhất

V1 Base Form

V2 Past Simple

V3 Past Participle

abide

abode

abode

arise

arose

arisen

awake

awoke

awoken

be

was/were

been

bear

bore

born

beat

beat

beaten

beget

begot

begotten

begin

began

begun

bend

bent

bent

breed

bred

bred

bring

brought

brought

broadcast

broadcast

broadcast

build

built

built

burn

burnt

burnt

burst

burst

burst

buy

bought

Bought

do

did

done

draw

drew

drawn

dream

dreamt

dreamt

drink

drank

drunk

drive

drove

driven

dwell

dwelt

dwelt

eat

ate

eaten

fall

fell

fallen

feed

fed

fed

feel

felt

felt

fight

fought

fought

<<< Xem thêm >>>

Table of content

Động từ trong tiếng anh – verb là gì?

Vị trí của động từ trong câu

Các loại động từ trong tiếng Anh

Động từ thường (Ordinary verbs) và trợ động từ (Auxiliary verbs)

Ngoại động từ (Transitive verbs)

Nội động từ (Intransitive verbs)

Động từ có quy tắc (Regular verbs)

Động từ bất quy tắc (Irregular verbs)

Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)

Danh sách động từ khiếm khuyết (Modal verbs) thường gặp

Tổng hợp 100 động từ (Verbs) thường gặp nhất

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background