Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn, cấu trúc và cách sử dụng
Trên thực tế thì hiện tại đơn là kiến thức ngữ pháp cơ bản nhất mà ai cũng cần nắm được khi bắt đầu học tiếng Anh. Theo đó, Present Simple được sử dụng phổ biến trong 12 thì với việc áp dụng thường xuyên trong cả văn nói và cả văn viết. Chính vì thế việc học và nắm được cách sử dụng của Present Simple cực kỳ quan trọng nhằm nâng cao khả năng tiếng Anh.
DOL IELTS Đình Lực
Feb 09, 2023
5 mins read
Table of content
1. Khái niệm thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
2. Công thức của Present SimpleC
2.1. Công thức Present Simple thể khẳng định
2.2. Công thức Present Simple thể phủ định
2.3. Công thức hiện tại đơn thể nghi vấn
3. Thì hiện tại đơn được sử dụng như thế nào?
3.1. Present Simple thể hiện một sự thật hiển nhiên và được công nhận
3.2. Present Simple thể hiện những thói quen sinh hoạt tồn tại từ trước cho đến thời điểm hiện tại và khó thay đổi được trong tương lai.
3.3. Present Simple thể hiện những đặc điểm, tính cách, tính chất tồn tại từ trước đến thời điểm hiện tại, tương lai khó thay đổi được.
3.4. Present Simple thể hiện những sắp xếp thời gian cố định, chính thức và khả năng thay đổi rất khó như lịch trình, thời gian khởi hành tàu xe, máy bay,...
4.
5.
5.1. Chủ ngữ số nhiều
5.2. Chủ ngữ số ít
5.3. Các trường hợp đặc biệt
6. Sự khác biệt giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
1. Khái niệm thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Present Simple là thì được sử dụng nhằm mục đích thể hiện một sự thật luôn luôn đúng, khó mà thay đổi được, đặc biệt là trong thời điểm hiện tại. Đó là những sự thật hiển nhiên, được công nhận hoặc thì hiện tại cũng nhằm thể hiện thói quen, đặc điểm tính cách,... của con người.
Ví dụ:
My mother is a nurse. (Mẹ tôi là ý tá) ➝ Sự thật hiển nhiên, được công nhận.
She often wakes up at 6. (Cô ấy thức dậy vào 6 giờ sáng mỗi ngày). ➝ Thói quen tồn tại rất khó bỏ.

2. Công thức của Present SimpleC
2.1. Công thức Present Simple thể khẳng định
Động từ tobe
S + động từ tobe (am/I/are) + N(NP)/Adjective
Chủ ngữ (subject) | Động từ tobe | Câu ví dụ |
I | am | I am an office staff. |
He/She/It/The pen/… | is | She is an English teacher in my highschool. |
You/We/They/My | are | We are the best team today. |
friends/Flowers/… |
|
|
Động từ thường
S + V (bare infinitive/ -s, es) + (O)
Chủ ngữ (Subject) | Động từ (Verb) | Câu ví dụ |
I/You/We/They/My friends/Flowers/… | V bare infinitive | I usually wake up early. |
He/She/It/The pen/… | V (-s/-es) | Sometimes she stays up late at night. |
2.2. Công thức Present Simple thể phủ định
Động từ tobe
S + động từ tobe (am/I/are) +not + N(NP)/Adj
Như vậy ta có chủ ngữ đi với các động từ tobe tương ứng như sau:
Chủ ngữ (subject) | Động từ tobe thể phủ định | Câu ví dụ |
I | am not | I am not working as a teacher at present. |
He/She/It/The pen/… | is not/ isn’t | She is not suitable for that position. |
You/We/They/My friends/Flowers/… | are not/ aren’t | My roommates aren’t talkative. |
Động từ thường
S + don’t/doesn’t + V (bare infinitive/ -s, es) + (O)
Chủ ngữ (Subject) | Động từ (Verb) thể phủ định | Câu ví dụ |
I/You/We/They/My | Don’t | I don’t want to be here anymore. |
friends/Flowers/… |
|
|
He/She/It/The pen/… | Doesn’t | She doesn't know that her boyfriend is cheating on her. |
2.3. Công thức hiện tại đơn thể nghi vấn
Động từ tobe
Yes - No Question
Am/I/Are + S + N(NP)/Adj?
Yes. S + Am/I/Are + N (NP)/Adj
No. S + Am/I/Are + not + (NP)/Adj
Ví dụ: Are you a student at Harvard University? No. I don’t.
Wh- question
Nhóm 1: What/When/Where/Who/Why/How + am/is/are + S + Adj/N(NP)?
Nhóm 2: What/Who + is/are + S + Adj/N(NP)?
Ví dụ:
Động từ thường
Yes - No Question
Do/Does + S + V(bare-infinitive) ?
Yes, S + do/does
No, S+ don’t/doesn’t
Ví dụ: Do you want to play games with me? No. I don’t.
Wh-question
Nhóm 1: What/When/Where/Who/Why/How + do/does + S + V-infinitive + (O)?
Nhóm 2: What/Who + V (-s/-es) + S + O?
Ví dụ:
3. Thì hiện tại đơn được sử dụng như thế nào?
Dưới đây là cách dùng thường gặp nhất của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh.
3.1. Present Simple thể hiện một sự thật hiển nhiên và được công nhận
Ví dụ:
Is her father Chinese?
Vegetables are good for your health.
3.2. Present Simple thể hiện những thói quen sinh hoạt tồn tại từ trước cho đến thời điểm hiện tại và khó thay đổi được trong tương lai.
Ví dụ:
I often do housework on weekends.
She drinks coffee every morning.
3.3. Present Simple thể hiện những đặc điểm, tính cách, tính chất tồn tại từ trước đến thời điểm hiện tại, tương lai khó thay đổi được.
Ví dụ:
My new history teacher is so kind and intelligent.
All of the members on my team don’t like the meeting.
3.4. Present Simple thể hiện những sắp xếp thời gian cố định, chính thức và khả năng thay đổi rất khó như lịch trình, thời gian khởi hành tàu xe, máy bay,...
Ví dụ:
The plane takes off at 6 pm.
Our meeting finishes at 7pm.

4. Những dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Để nhận biết mệnh đề (câu) nào đó có sử dụng thì hiện tại đơn hay không, chúng ta có thể căn cứ vào những dấu hiệu sau:
Có câu trúc câu như trong mục 2 của bài viết.
Thì hiện tại đơn thường đi kèm với những từ vựng chỉ tần suất như sau:
Sometimes: Đôi khi/ thỉnh thoảng
Often: Thường thường
Always/ Constantly: Luôn luôn
Usually/ Frequently: Thường xuyên
Rarely/ Seldom: Hiếm khi
Hardly ever: Gần như không bao giờ
Once/twice/three/four… + times + a day/week/month/years…: Một/hai/ba/bốn lần trong 1 ngày/ tuần/tháng/năm.
Every + số lượng + days/weeks/months/years…: Mỗi… ngày/tuần/tháng/năm…

5. Chủ ngữ số nhiều và chủ ngữ số ít trong tiếng Anh
Chủ ngữ số ít và chủ ngữ số nhiều cũng là một điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Theo đó, chủ ngữ số ít sẽ theo sau bởi các động từ số nhiều (thêm e, es) và chủ ngữ ít thì đi với động từ số ít (động từ nguyên mẫu không thêm e, es).
Lưu ý: Theo bảng phân tích dưới đây thì I và You được xếp vào nhóm chủ ngữ số nhiều. Cụ thể, mặc dù I là đại từ số ít và you là đại từ số ít lẫn số nhiều tuy nhiên theo nguyên tắc ngữ pháp thì cả hai vẫn đi đôi với các động từ số nhiều.
5.1. Chủ ngữ số nhiều
Đại từ số nhiều | Câu ví dụ |
I | I enjoy solitude. |
You | You are so gorgeous. |
We | We plan to travel to Dalat next week. |
They | They want the student to be more active. |
Danh từ đếm được số nhiều | Câu ví dụ |
A and B | Cheryl and her friend want to order some pizza. |
Apples | These apples are mine. |
5.2. Chủ ngữ số ít
Đại từ số ít | Câu ví dụ |
He | He doesn't sing very well. |
She | She treats my family very well. |
It | It doesn’t work out.Danh từ không đếm được. |
Danh từ không đếm được | Câu ví dụ |
Water | Water flows from mountain to flat land. |
Sugar | Sugar is a substance found in abundance in sugarcane. |
Danh từ đếm được số ít | Câu ví dụ |
No one/Anyone | No One understands what I am saying. |
Someone/Everyone | Everyone in the village is so hospitable. |
Each | Each correct answer is worth 50 points. |

5.3. Các trường hợp đặc biệt
Quy tắc | Câu ví dụ |
Chia động từ theo danh từ đứng trước of. | Two cups of coffee have been brought to the living room by my brother. |
Chia động theo danh từ đứng gần nhất đối với chủ ngữ có or hoặc nor | One of my students is from England. |
Các danh từ chỉ tiền bạc, khoảng cách, thời gian trọng lượng, số lượng thì chia động từ số ít. | Ten years is long enough for him to forget her. |
Với các danh từ đứng sau các từ All of, Some of, A lot of, half of, none of thì chia động từ theo danh từ đó.Two cups of coffee have been brought to the living room by my brother. | All of my friends have already graduated from university. |
6. Sự khác biệt giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Hiện tại đơn (Present Simple) | Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) |
Công thức như đã trình bày ở mục 2 | Công thức: Khẳng định: S + am/is/are + V-ing Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing Nghi vấn: Từ hỏi + Am/is/are + S + V-ing? |
Nói về sự thật hiển nhiên, tính chất, đặc điểm khó thay đổi. Không nói về các hành động đang diễn ra khi nói hoặc xung quanh thời điểm nói. | Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Ví dụ: My sister is washing the dishes at the moment. These days, I am watching the series called Stranger Things. |
Như vậy trên đây là tất cả những kiến thức về hiện tại đơn trong tiếng Anh bao gồm khái niệm, cấu trúc và cách sử dụng. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đọc sẽ nắm chắc được kiến thức và áp dụng vào cuộc sống của mình.
Table of content
1. Khái niệm thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
2. Công thức của Present SimpleC
2.1. Công thức Present Simple thể khẳng định
2.2. Công thức Present Simple thể phủ định
2.3. Công thức hiện tại đơn thể nghi vấn
3. Thì hiện tại đơn được sử dụng như thế nào?
3.1. Present Simple thể hiện một sự thật hiển nhiên và được công nhận
3.2. Present Simple thể hiện những thói quen sinh hoạt tồn tại từ trước cho đến thời điểm hiện tại và khó thay đổi được trong tương lai.
3.3. Present Simple thể hiện những đặc điểm, tính cách, tính chất tồn tại từ trước đến thời điểm hiện tại, tương lai khó thay đổi được.
3.4. Present Simple thể hiện những sắp xếp thời gian cố định, chính thức và khả năng thay đổi rất khó như lịch trình, thời gian khởi hành tàu xe, máy bay,...
4.
5.
5.1. Chủ ngữ số nhiều
5.2. Chủ ngữ số ít
5.3. Các trường hợp đặc biệt
6. Sự khác biệt giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
