👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

IELTS Speaking Part 1 Study: Từ vựng, câu hỏi và câu trả lời mẫu

Chủ đề IELTS Speaking part 1 Study được xem như một phần khởi động yêu thích của các giám khảo trước khi vào bài nói chính của rất nhất kỳ thi Speaking. Vì thế, DOL gửi đến bạn những câu trả lời mẫu cùng các từ vựng và cấu trúc câu hay ho để gây ấn tượng với giám khảo nha.

blog-cover-editor

1. Danh sách 15 câu hỏi IELTS Speaking part 1 Study

Sau đây DOL sẽ liệt kê ra 15 câu hỏi về IELTS speaking part 1 study. Một gợi ý nhỏ là bạn hãy cố gắng tự trả lời trước khi vào đọc sample để thu được nhiều giá trị nhất nhé.

00:00
  1. Why did you choose to do that type of work (or that job)?

  2. Do you miss being a student?/ Do you enjoy being a student?

  3. Do you like your job/study?

  4. Do you work or study?

  5. Do you plan to continue with your job in the future?

  6. Do you get on well with your colleagues/classmates?

  7. Do you plan to get a job in the same field as your major?

  8. Do you prefer to study in the morning or in the afternoon?

  9. If you had the chance, would you change your job/major?

  10. What is the name of your college/ university and what is your major?

  11. Is it a difficult major to study?

  12. What do you like about your major?

  13. What subject are you studying?

  14. What do you dislike about your school

  15. What are you going to do when you are graduated?

00:00

2. Sample từng câu

2.1. Why did you choose to do that type of work (or that job)?

Answer: The reason why I chose to be working in this field is because this profession is thriving in my country and being good at it can help me earn a lot of cash to sustain a good life. In fact, if you're among the top in marketing you can earn up to $6000 a month which is nearly 6 times higher than other professions.

Bản dịch:

Lý do tại sao tôi chọn làm việc trong lĩnh vực này là vì nghề này đang phát triển mạnh ở đất nước của tôi và giỏi về nó có thể giúp tôi kiếm được nhiều tiền để duy trì cuộc sống tốt. Trên thực tế, nếu bạn thuộc top đầu trong lĩnh vực tiếp thị, bạn có thể

Vocabulary

  • field: lĩnh vực/ngành

  • profession: nghề nghiệp

  • thriving: phát triển mạnh

  • sustain: duy trì

00:00

2.2. Do you miss being a student?/ Do you enjoy being a student?

Answer: I do miss being a student sometimes, simply because I was so carefree and stress-free during that time. Now I have to wake up every morning with a financial burden on my shoulder. However, I think such responsibilities are needed for my maturity.

Bản dịch: 

Đôi khi tôi nhớ đến thời học sinh, đơn giản vì tôi đã rất vô tư và thoải mái trong khoảng thời gian đó. Bây giờ tôi phải thức dậy mỗi sáng với gánh nặng tài chính trên vai. Tuy nhiên, tôi nghĩ những trách nhiệm như vậy là cần thiết cho sự trưởng thành của tôi.

Vocabulary

  • carefree: vô tư

  • stress-free: không có stress

  • financial burden: gánh nặng tài chính

  • responsibilities: trách nhiệm

  • maturity: sự trưởng thành

2.3. Do you like your job/study?

Answer: Absolutely. I get to work in such a dynamic environment alongside people who are so creative and unique. This makes me feel like I need to try harder to think outside of the box and to innovate more.

Bản dịch: 

Chắc chắn rồi. Tôi được làm việc trong một môi trường năng động cùng với những con người rất sáng tạo và độc đáo. Điều này khiến tôi cảm thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn để suy nghĩ vượt trội và đổi mới hơn.

Vocabulary

  • a dynamic environment: một môi trường năng động

  • creative and unique: sáng tạo và độc nhất

  • innovate: cải tiến

2.4. Do you work or study?

Answer: I'm currently working as an intern for a marketing company. It's an entrance position so the workload is not too much and the salary is quite low. I've been holding this position for about 3 years and I’m looking forward to being promoted real soon.

Bản dịch:

Tôi hiện đang làm thực tập sinh cho một công ty marketing. Là một vị trí mới vào nghề nên khối lượng công việc không quá nhiều và mức lương khá thấp. Tôi đã giữ vị trí này được khoảng 3 năm và tôi rất mong sớm được thăng chức.

Vocabulary

  • intern: thực tập sinh

  • entrance position: ví trí đầu vào

  • workload: khối lượng công việc

  • salary: lương

  • to be promoted: được thăng chức

2.5. Do you plan to continue with your job in the future?

Answer: Definitely. I want to be able to advance more in my career as there is still a lot of room for me to grow. I feel like I will only leave this job if I feel stagnant in this position.

Bản dịch:

Chắc chắn. Tôi muốn có thể thăng tiến hơn nữa trong sự nghiệp của mình vì vẫn còn rất nhiều cơ hội để tôi phát triển. Tôi cảm thấy như tôi sẽ rời bỏ công việc này nếu tôi cứ trì trệ ở vị trí này.

Vocabulary

  • advance: tiến tới/thăng tiến

  • stagnant: trì trệ

2.6. Do you get on well with your colleagues/classmates?

Answer: Well, I have to say that I have quite a good relationship with my coworkers. We work well on team projects and are able to communicate effectively with one another. I guess this is because our personalities are quite similar and we also share a lot of common interests.

Bản dịch:

Phải nói là tôi có mối quan hệ khá tốt với đồng nghiệp. Chúng tôi làm việc tốt trong các dự án nhóm và có thể giao tiếp hiệu quả với nhau. Tôi đoán điều này là do tính cách của chúng tôi khá giống nhau và chúng tôi cũng có nhiều sở thích chung.Vocabulary

  • team projects: dự án nhóm

  • communicate effectively: giao tiếp hiệu quả

  • personality: tính cách

  • quite similar: khá giống nhau

  • common interests: những sở thích chung

2.7. Do you plan to get a job in the same field as your major?

Answer: If I have the chance, I'll definitely try to find a position which is more directly related to my field. The reason is that I want to try applying the theories learnt at school in real-life situations and see if the knowledge I learnt is actually practical or is just purely theoretical and out of touch with reality.

Bản dịch:

Nếu có cơ hội, tôi chắc chắn sẽ cố gắng tìm một vị trí liên quan trực tiếp hơn đến lĩnh vực của mình. Lý do là tôi muốn thử áp dụng những lý thuyết đã học ở trường vào các tình huống thực tế và xem liệu những kiến ​​thức tôi học được có thực sự thực tế hay chỉ thuần túy là lý thuyết và xa rời thực tại.

Vocabulary

  • theories: lý thuyết

  • practical: thực tế

  • purely theoretical: thuần lý thuyết

  • reality: thực tại

2.8. Do you prefer to study in the morning or in the afternoon?

Answer: Definitely in the afternoon. I'm not exactly an early bird so I find it hard to get up early and be productive in the morning. In fact, it actually takes me hours to wake up and get into gear before I can actually get things done.

Bản dịch:

Chắc chắn là vào buổi chiều. Tôi không hẳn là người dậy sớm nên tôi thấy khó dậy sớm và làm việc hiệu quả vào buổi sáng. Trên thực tế, tôi thực sự phải mất hàng giờ để thức dậy và vào guồng hoạt động trước khi thực sự có thể hoàn thành công việc.Vocabulary

  • productive : năng suất

  • to get into gear: vào guồng hoạt động

2.9. If you had the chance, would you change your job/major?

Answer: I don't think so, at least not in the near future. Right now I'm quite content with everything about my job, including the pay, the work environment and the opportunities I get from it. Personally, I don't think there's any other job more suitable for me.

Bản dịch:

Tôi không nghĩ vậy, ít nhất là trong tương lai gần. Ngay bây giờ tôi khá hài lòng với mọi thứ về công việc của mình, bao gồm tiền lương, môi trường làm việc và những cơ hội tôi nhận được từ nó. Cá nhân tôi không nghĩ có công việc nào khác phù hợp với mình hơn.Vocabulary

  • at least: ít nhất là

  • to be content: hài lòng

  • pay: lương

  • work environment: môi trường làm việc

  • suitable: phù hợp

2.10. What is the name of your college/ university and what is your major?

Answer: I am attending UEH, shorts for University of Economics HCMC. I am a Marketing major, which was a decision by default as my mother believed this is a lucrative field to pursue.

Bản dịch:

Tôi đang theo học UEH, viết tắt của Đại học Kinh tế TP.HCM. Tôi theo học chuyên ngành Marketing, đó là một quyết định mặc nhiên vì mẹ tôi tin rằng đây là lĩnh vực kiếm được nhiều tiền đáng để theo đuổi.Vocabulary

  • to attend a university: đang theo học tại trường đại học

  • to short for: viết tắt của

  • major: chuyên ngành

  • by default: một cách mặc định

  • lucrative field to pursue: một lĩnh vực kiếm được nhiều tiền đáng theo đuổi

2.11. Is it a difficult major to study?

Answer: Without a doubt. Even though it is portrayed as a creative major that is easier to study than financial courses, the technical side of marketing subjects is quite daunting and off-putting as it revolves around data analytics.

Bản dịch:

Không nghi ngờ gì nữa. Mặc dù nó được miêu tả là một chuyên ngành sáng tạo dễ học hơn các khóa học tài chính, nhưng khía cạnh kỹ thuật của các môn tiếp thị lại khá khó khăn và dễ gây nản lòng vì nó xoay quanh phân tích dữ liệu.Vocabulary

  • Without a doubt: Không nghi ngờ gì/Tất nhiên

  • to be portrayed as something: được miêu tả như là something

  • technical side: mặt kỹ thuật

  • daunting: thử thách

  • off-putting: dễ gây nản lòng

  • revolve around: xoay quanh

  • data analytics: phân tích dữ liệu

2.12. What do you like about your major?

Answer: There are 2 reasons that made me grow fonder of this field. According to the latest report about the labour market that I have read recently Marketing or Digital Marketing is the thriving trend. Also, Marketing offers a range of career options thanks to the transferable skill sets it offers.

Bản dịch: 

Có 2 lý do khiến tôi ngày càng yêu thích lĩnh vực này. Theo báo cáo mới nhất về thị trường lao động mà tôi đọc được gần đây Marketing hay Digital Marketing đang là xu hướng phát triển mạnh. Ngoài ra, Marketing cung cấp nhiều lựa chọn nghề nghiệp nhờ bộ kỹ năng mang tính chuyển nhượng mà nó cung cấp.Vocabulary

  • to grow fonder: ngày càng yêu thích

  • the thriving trend: xu hướng phát triển mạnh

  • a range of career options: rất nhiều lựa chọn nghề nghiệp

  • transferable skill sets: bộ kỹ năng mang tính chuyển nhượng (có thể sử dụng được trong nhiều ngành nghề khác nhau)

2.13. What part of university life do you like best?

Answer: I believe the part where I am exposed to different aspects of life is the most fascinating one. By this I mean, I am no longer strictly manipulated by my parents as I was in the highschool days. This allows me to meet more people with different socio-economic background and unique perspective of life.

Bản dịch:

Tôi tin rằng phần mà tôi được tiếp cận với các khía cạnh khác nhau của cuộc sống là phần tuyệt vời nhất. Ý tôi là, tôi không còn bị cha mẹ kiểm soát chặt chẽ như hồi còn học trung học nữa. Điều này cho phép tôi gặp gỡ nhiều người hơn với hoàn cảnh kinh tế xã hội khác nhau và góc nhìn riêng biệt về cuộc sống.Vocabulary

  • to be exposed to: được tiếp cận với

  • fascinating: tuyệt vời

  • to be strictly manipulated: bị kiểm soát chặt chẽ

  • socio-economic background: hoàn cảnh kinh tế xã hội

  • unique perspective of life: góc nhìn riêng biệt về cuộc sống

2.14. What do you dislike about your school

Answer: Similar to most schools, no matter how amazing UEH is, there are things that leave a little to be desired. For example, the hygienic facilities are not up to par to protect students’ health.

Bản dịch: 

Cũng giống như hầu hết các trường, UEH dù có tuyệt vời đến đâu thì vẫn có những điều chưa được tốt lắm. Ví dụ, các khu vực vệ sinh không đạt tiêu chuẩn để bảo vệ sức khỏe của học sinh.Vocabulary

  • to leave a little to be desired: chưa được tốt lắm

  • hygienic facilities: khu vực/dụng cụ vệ sinh

2.15. What are you going to do when you are graduated?

Answer: There are plenty of directions that you can follow when you’re a Marketing major. Lately, I have been gravitating toward Performance Marketing. Similar to other occupations, performance marketing’s entry level job might be mundane and repetitive. However, this is a highly sought-after position in this digital age according to myriad surveys, which implies how lucrative this field is.

Bản dịch:

Có rất nhiều hướng mà bạn có thể làm theo khi bạn là sinh viên chuyên ngành Marketing. Gần đây, tôi bị thu hút bởi Tiếp thị Hiệu suất. Tương tự như các công việc khác, công việc ở cấp độ đầu vào của tiếp thị hiệu suất có thể nhàm chán và lặp đi lặp lại. Tuy nhiên, đây là một vị trí được săn đón nhiều trong thời đại kỹ thuật số này theo vô số cuộc khảo sát, điều này cho thấy lĩnh vực này sinh lợi như thế nào.Vocabulary

  • to gravitate toward: hướng về, bị thu hút bởi

  • mundane: chán

  • repetitive: lặp đi lặp lại

  • to be highly sought-after: rất được săn đón

Trong IELTS bạn không cần sử dụng các từ vựng phức tạp nhưng nó sẽ hũu ích nếu bạn muốn đạt band 7 trở lên. Hãy nhớ rằng IELTS kiểm tra xem bạn có thể tồn tại trong môi trường học thuật khi bạn ra nước ngoài hay không. Các giáo sư tại các trường đại học sử dụng từ vựng phức tạp và bạn cũng cần nó.

IELTS Examiner’s Tips An Academic Guide to IELTS Speaking and Writing (by Karolina Achirri)

📖 DOL xin gửi bạn một vài chủ đề tham khảo khác:

  • IELTS Speaking Patience

Câu hỏi thường gặp

Gợi ý trả lời câu hỏi: Which is most difficult subject?

The hardest degree subjects are Chemistry, Medicine, Architecture, Physics, Biomedical Science, Law, Neuroscience, Fine Arts, Electrical Engineering, Chemical Engineering, Economics, Education, Computer Science and Philosophy. (Các môn học khó nhất là Hóa học, Y học, Kiến trúc, Vật lý, Khoa học Y sinh, Luật, Khoa học Thần kinh, Mỹ thuật, Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Hóa học, Kinh tế, Giáo dục, Khoa học Máy tính và Triết học.)

Gợi ý trả lời câu hỏi: Why is my English not improving?

Tiếng Anh của bạn không cải thiện có thể vì những lý do sau đây:

  • You have a negative mindset and feel like you will never be able to improve. (Bạn cảm thấy tiêu cực và cho rằng bạn sẽ không bao giờ có thể tiến bộ)

  • You have been too passive with your English. (Bạn đã quá thụ động với vốn tiếng Anh của mình)

  • You are not reading enough English content or books. (Bạn không đọc đủ nội dung hoặc sách tiếng Anh)

  • You are expecting results overnight. (Bạn đang mong đợi kết quả chỉ sau một đêm)

  • You are relying too much on your native language. (Bạn đang phụ thuộc quá nhiều vào ngôn ngữ mẹ đẻ của mình)

  • You are feeling overwhelmed about the amount of English you still have to learn. (Bạn đang cảm thấy choáng ngợp về lượng tiếng Anh còn phải học)

Gợi ý trả lời câu hỏi: Which country has toughest education?

Có thể trả lời rằng: South Korea, Japan, Singapore are a few countries which have one of the hardest education systems. (Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore là một số quốc gia có hệ thống giáo dục khó nhất.)

Một học sinh trung bình có thể luyện thi IELTS không?

Chắc chắn là có! Kể cả là học sinh khá giỏi hay học sinh trung bình đều có thể luyện và thi đỗ IELTS, chỉ cần họ có lộ trình học bài bản và kiên trì luyện tiếng Anh hàng ngày.

DOL hy vọng là bài viết trên đã giúp bạn biết nhiều hơn về IELTS speaking part 1 chủ đề study để có thể áp dụng tự học hiệu quả.

Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về IELTS Speaking hay các kỹ năng, đừng ngần ngại mà liên hệ DOL qua các kênh sau bạn nhé: website, Facebook.

Chúc bạn thành công.

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background