👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Talk About Travel – IELTS Speaking Sample & Vocabulary

Mặc dù bạn là tín đồ ưa thích du lích nhưng mỗi khi gặp phải chủ đề”Talk about travel” ở phần thi IELTS Speaking lại lúng túng trong việc đưa ra đáp án? Vậy thì hãy coi ngay bài viết phía dưới để xây dựng được vốn từ vựng căn bản trong topic “travel” cũng như cách dùng cấu trúc câu, từ đó có thể diễn đạt ý nói của chính mình được trơn chu, chỉn chu và dễ dàng hơn nhé!

blog-cover-editor

1. Các từ vựng thường gặp trong phần thi IELTS Speaking - Topic Talk about travel

No.VOCABULARYPhiên âmTYPEMEANING
1Globetrottingˈɡləʊbˌtrɒt.ɪŋNounDu lịch vòng quanh thế giới
2Delve intodelvPhrasal verbTìm hiểu sâu hơn về…
3On a whim/wɪmCollocationMột cách ngẫu hứng, không có kế hoạch trước
4To sort outˈsɔːt.aʊtPhrasal verbGiải quyết vấn đề
5Itineraryaɪˈtɪn.ər.ər.iNounLịch trình
6To be located/situatedləʊˈkeɪt/ ˈsɪtʃ.u.eɪ.tɪdVerbNằm ở… / Có vị trí tại…
7To packpækVerbĐóng gói, gói ghém đồ đạc
8Landscape/Sceneryˈlænd.skeɪp /ˈsiː.nər.iNounCảnh quan
9Hospitalityˌhɒs.pɪˈtæl.ə.tiNounSự hiếu khách
10To take a strollstrəʊlCollocation, verb: takeĐi dạo vòng vòng
11Adjacent (to something)əˈdʒeɪ.səntPrepositionSát bên
12To boast (something)bəʊstVerbNổi tiếng về gì/ Có gì đáng tự hào
13Souvenirˌsuː.vənˈɪərNounQuà lưu niệm
14Specialty/ Specialityspeʃ.əl.tiNounĐặc sản
15To have something ingrained in someone’s memoryɪnˈɡreɪndCollocation, verb: haveKhắc ghi vào trí nhớ
16Globalizationˌɡləʊ.bəl.aɪˈzeɪ.ʃənNounSự toàn cầu hóa
17To facilitate (something)fəˈsɪl.ɪ.teɪtVerbLàm cho thứ gì đó trở nên dễ dàng hơn
18To contribute (something) to somethingkənˈtrɪb.juːtVerbCống hiến (cái gì) cho điều gì đó
19To enrich someone’s knowledgeɪnˈrɪtʃCollocation, verb: enrichLàm giàu kiến thức cho ai
20To perceivepəˈsiːvVerbNhận định
21To encounterɪnˈkaʊn.tərVerbGặp gỡ (thường là bất ngờ)
22To pose a threat to something/someonepəʊzCollocation, verb: poseGây hại cho cái gì/ai
23Tourist attraction ˈtʊə.rɪst əˈtræk.ʃənCollocationĐịa điểm hút khách du lịch
24The influx of touristsˈɪn.flʌksCollocationSự đổ xô đến hàng loạt của khách du lịch

2. Các câu hỏi thường gặp & bài mẫu cho phần IELTS Speaking Part 1 - Chủ đề Talk about travel

2.1 Do you like to travel? (Bạn có thích đi du lịch?)

Absolutely yes, I am really into exploring new places not only in Vietnam but also in many parts of the world. In other words, I am fond of globe-trotting which allows me to delve into various kinds of culture and wind down after working long hours.

Dịch:

Hoàn toàn có, tôi thực sự thích khám phá những địa điểm mới không chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều nơi trên thế giới. Nói cách khác, tôi thích du lịch vòng quanh thế giới vì nó cho phép tôi tìm hiểu sâu hơn về nhiều loại văn hóa khác nhau và thư giãn sau nhiều giờ làm việc.

2.2 Where do you like to travel to? (Bạn thích đi du lịch ở đâu?)

Actually, there is no specific place to which I’d love to go. Instead, I usually travel on a whim with unplanned trips and with random people. This means that I always go on a trip to another place after 1 or 2 days of suddenly coming up with an idea, and I will go with a random friend or relative that I may think of.

Dịch:

Trên thực tế, không có địa điểm cụ thể nào mà tôi muốn đến. Thay vào đó, tôi thường đi du lịch theo ý thích với những chuyến đi không có kế hoạch trước và cùng những người ngẫu nhiên. Điều này có nghĩa là tôi luôn đi du lịch đến một nơi khác sau 1 hoặc 2 ngày đột nhiên nảy ra ý tưởng, và tôi sẽ đi cùng một người bạn hoặc người thân ngẫu nhiên mà tôi có thể nghĩ ra.

2.3 Do you prefer to travel alone or on a tour? (Bạn thích đi du lịch một mình hay theo tour?)

To tell the truth, traveling on a tour may help sort out all potential problems, but I prefer doing everything by myself. Thus, going somewhere alone is a better option by which I am free to go and stop at will or choose my own itinerary.

Dịch:

Nói thật, đi du lịch có thể giúp giải quyết tất cả các vấn đề tiềm ẩn, nhưng tôi thích làm mọi thứ một mình hơn. Vì vậy, đi đâu đó một mình là một lựa chọn tốt hơn bởi tôi có thể tự do đi và dừng lại theo ý muốn hoặc chọn hành trình của riêng mình.

Bạn không cần chuẩn bị cho tất cả các chủ đề trong IELTS Speaking. Thay vào đó hãy cố gắng tận dụng các ý tưởng mà bạn đã chuẩn bị cho các chủ đề tương tự nhau.

Tips for IELTS Speaking - AcademicGeneral Training Module (by Adam Smith) 

3. Bài mẫu phần IELTS Speaking Part 2 cho chủ đề Talk about travel

Describe a trip that you remember well You should say: → Where you went to → Who you went with → What you did during the trip And why you remember it well

5 years ago, when I was studying in Belgium, I had a chance to travel to a very small country which I had been dreaming of going to – Luxembourg.

It was just a whimsical decision when I was having some days off not going to school at all. Before that, I had heard about this tiny little nation which is located in the southern part of Belgium. It was rumored that this nation was marvelous in terms of landscapes, prosperity and hospitality. Then I booked a train ticket on an app and packed everything I needed to go there. At that time, I was so eager and a bit scared since that was the first time I traveled somewhere alone.

It took me about 3 hours to get to Luxembourg and I stopped at the main gas station. After that, I just took a stroll around to see if things were different from Belgian cities. Since Belgium and Luxembourg are both European countries and are situated adjacent to each other, their architecture is very much alike, however, Luxembourg boasts wonderful sceneries of ancient castles. To tell the truth, I was stunned since I could witness the construction of castles almost everywhere, and they had been used to operate companies or abbies where people produced beer or other products.

The main language used there was French and luckily I could speak a bit so it was quite a smooth experience. I used the language in communication to buy souvenirs and specialties there. And the reason why this trip really ingrains in my memory is that it was an eye-opening chance for me to undergo all procedures and steps in traveling across borders in European countries. If I have another chance of coming back here, I will definitely visit some museums there since I didn’t really have much time exploring them.

Dịch:

Cách đây 5 năm, khi tôi du học ở Bỉ, tôi có cơ hội đi du lịch đến một đất nước nhỏ bé mà tôi hằng mơ ước được đến – Luxembourg.

Đó là một quyết định khá bất chợt khi tôi có vài ngày nghỉ không cần đến trường. Trước đó, tôi đã nghe nói về quốc gia nhỏ bé này nằm ở phía nam của Bỉ. Người ta đồn rằng quốc gia này tuyệt vời về phong cảnh, sự thịnh vượng và lòng hiếu khách. Sau đó, tôi đặt vé tàu trên một ứng dụng và đóng gói mọi thứ tôi cần để đến đó. Lúc đó, tôi rất háo hức và hơi sợ vì đó là lần đầu tiên tôi đi du lịch đâu đó một mình.

Tôi mất khoảng 3 giờ để đến Luxembourg và tôi dừng lại ở trạm xăng chính. Sau đó, tôi chỉ đi dạo một vòng để xem mọi thứ có gì khác so với các thành phố của Bỉ. Vì Bỉ và Luxembourg đều là các quốc gia châu Âu và nằm liền kề nhau nên kiến trúc của hai quốc gia này rất giống nhau, tuy nhiên, Luxembourg sở hữu những cảnh đẹp tuyệt vời vì nơi đây có những lâu đài cổ. Thành thật mà nói, tôi đã rất ngạc nhiên vì tôi có thể chiêm ngưỡng được các kiến trúc từ lâu đài hầu khắp mọi nơi, và chúng được sử dụng để các công ty hoạt động hoặc làm trụ sở nơi mọi người sản xuất bia và các sản phẩm khác.

Ngôn ngữ chính được sử dụng ở đó là tiếng Pháp và may mắn là tôi có thể nói được một chút nên trải nghiệm ở đây khá suôn sẻ. Tôi đã sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp để mua quà lưu niệm và đặc sản ở đó. Và lý do khiến chuyến đi này thực sự ăn sâu vào trí nhớ của tôi vì đây là cơ hội khiến tôi mở mang tầm mắt khi tự làm tất cả các thủ tục và bước đi xuyên biên giới giữa các nước Châu Âu. Nếu có dịp quay lại đây, tôi chắc chắn sẽ ghé thăm một số bảo tàng ở đó vì tôi thực sự đã không có nhiều thời gian khám phá chúng.

4. Các câu hỏi thường gặp & đáp án mẫu cho phần IELTS Speaking Part 3 trong chủ đề Talk about travel

4.1 Do you think that tourism is important for an economy? (Bạn có nghĩ rằng du lịch là quan trọng đối với một nền kinh tế?)

Definitely yes. Nowadays, as globalization has brought the world together, the movement between countries has been facilitated. Therefore, I find it easy for anyone to travel to other countries, and this phenomenon has contributed a great deal to any economy by the money that tourists spend and the establishments of multinational companies. In other words, it is beneficial for an economy to have travelers from other countries come and spend on local products and services, and in some small countries like Singapore, the economy of the whole country really depends on tourism.

Dịch:

Chắc chắn là có. Ngày nay, khi toàn cầu hóa đã đưa thế giới lại gần nhau, sự di chuyển giữa các quốc gia đã được tạo điều kiện thuận lợi. Vì vậy, tôi thấy ai cũng có thể dễ dàng đi du lịch sang các nước khác, và hiện tượng này đã đóng góp rất nhiều cho bất kỳ nền kinh tế nào bằng số tiền mà khách du lịch bỏ ra cũng như sự thành lập của các công ty đa quốc gia. Nói cách khác, sẽ có lợi cho một nền kinh tế nếu du khách từ các quốc gia khác đến và chi tiêu cho những sản phẩm và dịch vụ địa phương, và ở một số quốc gia nhỏ như Singapore, nền kinh tế của cả nước thực sự phụ thuộc vào du lịch.

4.2 What are some benefits of traveling? (Một số lợi ích của việc đi du lịch là gì?)

From my perspective, going to other places for any purpose such as relaxing, studying or working does wonders for the traveler. The first worth-mentioning benefit here is that this is a chance for us to explore a whole new culture, enriching our knowledge and experience. Indeed, the trip helps us actually immerse ourselves in the real life of local people and perceive things from our own eyes. Secondly, the more we travel, the more opportunities we may encounter. What I mean is that we would never know what kind of chance in business or in studying or even in our marriage that we would come across. To be more specific, meeting a new business partner or even our significant other is all possible during the trip.

Dịch:

Theo quan điểm của tôi, đi đến những nơi khác với bất kỳ mục đích nào như thư giãn, học tập hay làm việc thì đều mang lại điều kỳ diệu cho mỗi người. Lợi ích đáng nói đầu tiên ở đây là đây là cơ hội để chúng ta khám phá một nền văn hóa hoàn toàn mới, làm giàu thêm kiến thức và kinh nghiệm của mình. Thật vậy, chuyến đi giúp chúng tôi thực sự hòa mình vào cuộc sống thực của người dân địa phương và cảm nhận mọi thứ từ chính đôi mắt của mình. Thứ hai, càng đi du lịch nhiều, chúng ta càng có nhiều cơ hội. Ý tôi là chúng ta sẽ không bao giờ biết được cơ hội nào trong kinh doanh, học hành hay thậm chí trong hôn nhân mà chúng ta sẽ bắt gặp. Cụ thể hơn, việc gặp gỡ một đối tác kinh doanh mới hoặc thậm chí là đối tác quan trọng của chúng ta đều có thể thực hiện được trong suốt chuyến đi.

4.3 What are some disadvantages of traveling? (Một số bất lợi của việc đi du lịch là gì?)

To my mind, not only does tourism bring benefits to a country, but it also poses a threat to the environment as well as the local culture. As for the former, a tremendous amount of trash is dumped each year after travelers have left a tourist attraction, polluting the local environment or even killing animals living here. Plastic items or single-use cups, to name a few, spoil the habitats of animals and pollute water and air. With regard to the culture, the influx of tourists to the place brings along their alien culture and behaviors, more or less influencing local people and gradually changing some traditions and customs of them.

Dịch:

Theo suy nghĩ của tôi, du lịch không chỉ mang lại lợi ích cho một quốc gia mà còn gây ra mối đe dọa đối với môi trường cũng như văn hóa địa phương. Đối với trước đây, một lượng lớn rác được đổ đi mỗi năm sau khi du khách rời khỏi một điểm du lịch, gây ô nhiễm môi trường địa phương hoặc thậm chí giết chết động vật sống ở đó. Các vật dụng bằng nhựa hoặc cốc dùng một lần, và 1 số khác, có thể làm hỏng môi trường sống của động vật và gây ô nhiễm nước cũng như không khí. Về văn hóa, dòng khách du lịch đổ về nơi đây mang theo những nét văn hóa, ứng xử xa lạ, ít nhiều ảnh hưởng đến người dân địa phương và làm thay đổi dần một số phong tục tập quán của họ.

5. Câu hỏi thường gặp

What travel means to you?

Có thể trả lời như sau: For some people, traveling means going to a new city. On the other hand, some think of it as a way to escape everyday norms and go on a cross-country road trip. Despite the different definitions than people have fortraveling, it allows for uniqueness and individuality. It means being open to new experiences.

Why is travel so important?

Gợi ý trả lời: Traveling is important in life because it will open you up to a new way of living and being. You will experience new connections with people and places and immerse in different cultures, which can help widen your perspective. So much learning and personal growth can come from traveling.

What are the 7 benefits of traveling?

  • Traveling Improves Your Health

  • Traveling Lets You Disconnect From Your Daily Life

  • Traveling Makes You Smarter

  • Traveling Improves Your Understanding Of Other Cultures

  • Traveling Makes You More Interesting

  • Traveling Allows You To Try Amazing Food

  • Traveling Makes You Feel Like An Adventurer

  • Traveling Expands Your (Real) Social Network

  • Traveling Let you Create Lifetime Memories

  • Traveling Makes You Love Your Home Even More

Gợi ý thêm 1 số từ vựng về chủ đề Travel

  • Airline schedule: lịch bay; Baggage allowance: lượng hành lý cho phép; Boarding pass: thẻ lên máy bay (cung cấp cho hành khách); Check-in: giấy tờ vào cửa; Complimentary: (đồ, dịch vụ…) miễn phí, đi kèm; Deposit: đặt cọc; Domestic travel: du lịch nội địa; Destination: điểm đến; High season: mùa đắt điểm; Low Season: mùa vắng khách; Loyalty programme: chương trình người dùng thường xuyên; Inclusive tour: tour trọn gói;

  • One way trip: Chuyến đi 1 chiều; Round trip: Chuyến đi khứ hồi; Cancellation penalty: Phạt do bãi bỏ; Excursion/promotion airfare: Vé máy bay khuyến mãi / hạ giá; Retail Travel Agency: đại lý bán lẻ về du lịch; Itinerary: Lịch trình; Account payable: sổ ghi tiền phải trả (của công ty); Airline route map: sơ đồ tuyến bay; Airline schedule: lịch bay;

  • Rail schedule: Lịch trình tàu hỏa; Bus schedule: Lịch trình xe buýt; Baggage allowance: lượng hành lý cho phép; Boarding pass: thẻ lên máy bay (cung cấp cho hành khách); Booking file: hồ sơ đặt chỗ của khách hàng; Brochure: sách giới thiệu (về tour, điểm đến, khách sạn, sản phẩm…); Carrier: công ty cung cấp vận chuyển, hãng hàng không; Check-in: thủ tục vào cửa; Commission: tiền hoa hồng; Compensation: tiền bồi thường; Complimentary: (đồ, dịch vụ…) miễn phí, đi kèm;

  • Customer file: hồ sơ khách hàng; Deposit: đặt cọc; Destination: điểm đến; Distribution: kênh cung cấp; Documentation: tài liệu là giấy tờ (bao gồm vé, hộ chiếu, voucher…); Domestic travel: du lịch nội địa; Ticket: vé; Expatriate resident(s) of Vietnam: người nước ngoài sống ngắn hạn ở Việt Nam; Flyer: tài liệu giới thiệu; Geographic features: đặc điểm địa lý; Guide book: sách hướng dẫn; High season: mùa cao điểm; Low Season: mùa ít khách; Loyalty programme: chương trình khách hàng thường xuyên; Transfer: vận chuyển (hành khách); Travel Advisories: Thông tin cảnh báo du lịch; Travel Desk Agent: nhân viên đại lý du lịch;

  • Manifest: bảng kê khai danh sách khách hàng (trong một tour du lịch, trên một chuyến bay…); Inclusive tour: tour trọn gói; Itinerary: Lịch trình; International tourist: Khách du lịch quốc tế; Passport: hộ chiếu; Visa: thị thực; Preferred product: Sản phẩm ưu đãi; Retail Travel Agency: đại lý bán lẻ về du lịch; Room only: đặt phòng không bao gồm các dịch vụ kèm theo; Source market: thị trường nguồn; Timetable: Lịch trình; Tourism: ngành du lịch; Tourist: khách du lịch; Tour guide: hướng dẫn viên du lịch; Tour Voucher: phiếu dịch vụ du lịch; Tour Wholesaler: hãng bán sỉ du lịch (kết hợp sản phẩm và dịch vụ du lịch).

Hy vọng thông qua bài viết trên, bạn đọc sẽ có được cái nhìn tổng quan hơn về chủ đề “Travel” cũng như sẽ xoá bỏ được sự lúng tung mỗi khi đụng trúng topic ấy. Phía trên là tất cả kiến thức được thầy Đôn – giảng viên của DOL IELTS Đình Lực biên soạn. Vì vậy bạn đọc có thể an tâm về chất lượng bài mẫu, các từ vựng để tự tin áp dụng trong phòng thi Nói.

📖 DOL xin gửi bạn một vài chủ đề tham khảo khác:

 

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background