👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Cách đánh trọng âm (stress) tiếng Anh đơn giản và dễ nhớ nhất

Trọng âm (stress) là một trong những yếu tố quan trọng khi luyện phát âm trong tiếng Anh bên cạnh nguyên âm và phụ âm. Tuy vậy, rất nhiều người học tiếng Anh tại Việt Nam thường không quan tâm tới vấn đề, dẫn tới phát âm chưa thực sự chuẩn và gây hiểu lầm cho người nghe. 

Trong bài viết này, DOL sẽ điểm qua một số quy tắc về nhấn âm trong tiếng Anh nhé. - Đánh trọng âm với những từ có hai âm tiết - Đánh trọng âm với nới những từ tiếng Anh có ba âm tiết hoặc nhiều hơn - Đánh trọng âm với với các từ chứa hậu tố trong tiếng Anh - Đánh trọng âm với các từ ghép trong tiếng Anh

Cùng DOL khám phá ngay bài viết dưới đây để cải thiện giao tiếp được trôi chảy và tự tin hơn nhé!

cách đánh trọng âm

Tổng quan trọng âm (stress) trong tiếng Anh

Như bạn đã biết, để nghe và nói tiếng Anh chuẩn, bạn không chỉ cần ngữ pháp, từ vựng mà còn bao gồm cả phát âm. Trong đó, nhấn âm là một phần không thể thiếu khi luyện tập phát âm tiếng Anh.

Trước khi đến với quy tắc, DOL sẽ khái quát tổng quan về khái niệm của trọng âm (stress) và các vấn đề liên quan.

Âm tiết trong tiếng Anh

Trên thực tế, mỗi từ trong tiếng Anh đều sẽ có âm tiết. Đó có thể là một hoặc nhiều âm tiết. 

Mỗi âm tiết trong tiếng Anh thường bao gồm phụ âm đầu, nguyên âm và phụ âm cuối. Trong đó, nguyên âm là bắt buộc, còn phụ âm đầu và cuối có thể có hoặc không. Do đó, bạn có thể khẳng định rằng, âm tiết của một từ sẽ phụ thuộc vào số lượng nguyên âm của từ.

Tuy nhiên, nguyên âm không phải chữ cái trong từ vựng (bao gồm u, e, o, a, i) mà là những âm thanh mà chúng ta thực sự phát ra. Bạn cần biết, những chữ cái u, e, o, a, i không phải lúc nào cũng sẽ tạo ra nguyên âm. 

Chúng ta lấy ví dụ với từ “tea” /tiː/. Ở đây, chúng ta có một âm tiết với nguyên âm là /iː/.

Như vậy, xét theo bảng phiên âm quốc tế IPA của tiếng Anh Mỹ, chúng ta có tổng cộng 20 nguyên âm. Trong đó có 12 âm đơn /i/, /ɪ/, /ɛ/, /æ/, /u/, /ʊ/, /ɔ/, /ɑ/, /ʌ/, /ə/, /ɝ/, /ɚ/ và 8 nguyên âm đôi /ɪə/, /eɪ/, /ʊə/, /ɔɪ/, /əʊ/, /eə/, /aɪ/, /aʊ/.

Ví dụ: 

  • Fast /fæst/ -> Fast có 1 âm tiết, với /æ/ là nguyên âm, /f/ là phụ âm đầu và phụ âm cuối là /st/.

  • Technology /tɛkˈnɑləd͡ʒi/ -> Technology có 4 âm tiết, với nguyên âm lần lượt là /ɛ/, /ɑ/, /ə/, /i/.

Trọng âm (stress) trong tiếng Anh

Nếu tiếng Việt có đặc điểm là các thanh điệu (dấu), thì tiếng Anh cũng có đặc điểm riêng là trọng âm (stress).

Trọng âm (hay stress) là khi một từ có nhiều âm tiết, một trong số chúng sẽ được nhấn mạnh hơn để làm nổi bật và tạo nên nhịp điệu. Và đây là yếu tố ghi điểm trong tiêu chí đánh giá Pronunciation IELTS.

Những tính chất dễ nhận biết nhất của âm nhấn.

  • Phát âm cao hơn

  • Phát âm to hơn

  • Phát âm dài hơn

Khi người bản xứ nói, họ sẽ kết hợp ba yếu tố này lại với nhau, những âm tiết còn lại phát âm nhanh và thấp hơn. 

Ví dụ 1: Cigarette /sɪ.ɡəˈɹɛt/

  • Từ này có 3 âm tiết.

  • Âm tiết /ɹɛt/ là trọng âm, được phát âm cao, dài và to hơn những âm còn lại.

Ví dụ 2: Phenomenon /fəˈnɑməˌnɑn/

  • Từ này có 4 âm tiết

  • Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /nɑm/.

Ví dụ 3: Impressive /ɪmˈprɛsɪv/

  • Từ này có 3 âm tiết

  • Trọng âm là /prɛ/

Trọng âm quan trọng như thế nào?

Trên thực tế, người nghe, đặc biệt là người bản xứ nếu người nói phát âm “đều đều” không có sự nhấn âm hoặc trọng âm đặt sai chỗ. Điều này dẫn đến việc giao tiếp trở nên khó khăn và mất tự nhiên hơn rất nhiều.

Hơn nữa, nếu không học trọng âm, việc nghe hiểu của  bạn cũng gặp khó khăn, đặc biệt là khi gặp một số từ chỉ khác nhau về trọng âm hoặc những từ đổi nghĩa khi trọng âm thay đổi. 

Ví dụ: conflict /ˈkɒn.flɪkt/ nghĩa là sự mâu thuẫn nhưng đổi trọng âm thành /kənˈflɪkt/ ta sẽ có mâu thuẫn với nghĩa động từ. 

Bởi vậy việc học trọng âm trở nên rất quan trọng để giao tiếp tốt và tự nhiên hơn trong tiếng Anh.

Làm thế nào để nhận biết trọng âm trong một từ?

Trên thực tế, tiếng Anh có một số quy luật nhất định để nhận biết trọng âm của một từ, mặc dù cũng có ngoại lệ. Phần này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở mục tiếp theo.

Cách hữu ích và chính xác nhất để nhận biết trọng âm.

  • Tra từ điển Oxford hoặc Cambridge và cố gắng ghi nhớ nó. Các từ điển tiếng Anh hiện nay đều cung cấp cho người học bảng phiên âm quốc tế IPA và audio khi tra một từ nào đó. 

  • Đọc phiên âm IPA của từ nếu bạn cảm thấy việc nghe audio để xác định trọng âm còn khó khăn. Thông thường, các từ điển đều sẽ có bảng phiên âm theo giọng Anh và giọng Mỹ để người học sẽ phân biệt. 

Ví dụ:

Khi tra từ “Traditional” trên từ điển Oxford, ta sẽ có hai kiểu phiên âm, màu xanh /trəˈdɪʃənl/ là phát âm kiểu Anh. Ngược lại phiên âm IPA màu đỏ /trəˈdɪʃənl/ để chỉ phát âm giọng Mỹ. Các từ điển khác cũng tương tự. 

Lưu ý, đôi khi chúng ta cũng sẽ gặp dấu phẩy nhưng nằm thụt xuống dưới, chẳng hạn /ˌsɪɡəˈret/. Đây là trọng âm phụ, cũng được nhấn mạnh hơn các âm tiết khác nhưng không bằng trọng âm chính.

Một số ví dụ:

  • Brilliant /ˈbrɪliənt/ với trọng âm nằm ngay ở âm tiết đầu tiên /ˈbrɪ/.

  • Department /dɪˈpɑɹtmənt/ với trọng âm nằm ở âm /pɑɹt/.

  • Grammatically /ɡrəˈmætɪkli/ với /mæ/ là trọng âm.

Tổng hợp 18 quy tắc trọng âm (stress) trong tiếng Anh

Dưới đây DOL English đã tổng hợp cho bạn những quy luật để nhận biết âm nhấn trong tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn đọc lưu ý, những quy tắc này có ngoại lệ vì vậy hãy xem và tham khảo chứ không nên phụ thuộc hoàn toàn vào nó.

Cách đánh trọng âm với những từ có hai âm tiết

Một số quy tắc chung nhấn âm tiết đầu hoặc âm tiết cuối.

Word stress nằm ở âm tiết thứ nhất

  1. Hầu như danh từ và tính từ có hai âm tiết trong tiếng Anh đều có word stress rơi vào âm thứ nhất.

Ví dụ:

  • Danh từ: center /ˈsɛn.tɚ/, flower /ˈflaʊ.ɚ/, object /ˈɑb.d͡ʒɛkt/,

  • Tính từ: sporty /ˈspɔɹti/, happy /ˈhæpi/, clever /ˈklɛvɚ/, present /ˈprɛznt/.

  1. Các động từ có nguyên âm rút ngắn ở âm tiết thứ hai và có phụ âm kết thúc hoặc không thì âm tiết rơi vào âm thứ nhất.

Ví dụ: open /ˈoʊpən/,  travel/ ˈtrævl/, enter/ ˈɛntər/

  1. Các động từ kết thúc bằng “ow” thường có word stress ở âm thứ nhất.

Ví dụ: follow /ˈfɑloʊ/, borrow /ˈbɑɹ.oʊ/

Word stress nằm ở âm thứ hai

  1. Hầu hết giới từ, động từ có hai âm tiết trong tiếng Anh đều có trọng âm nằm ở âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

  • Động từ: complete /kəmˈplit/, design /dɪˈzaɪn/, support /səˈpɔɹt/.

  • Giới từ:  among /əˈmʌŋ/, between /bɪˈtwin/,  aside /əˈsaɪd/ 

  1. Các danh từ, tính từ có các đặc điểm như nguyên âm dài, nguyên âm kép ở âm tiết thứ hai hoặc kết thúc bởi nhiều hơn một phụ âm thì word stress thường nằm ở âm tiết thứ hai.

Ví dụ: belief /bɪˈlif/, correct /kəˈrɛkt/, Japan /dʒəˈpæn/,  police /pəˈlis, perfume /pɚˈfjuːm/.

  1. Những từ có hai âm tiết, trong đó, âm đầu là những tiền tố quan trọng thì word stress cũng nằm ở âm thứ hai.

Ví dụ: unwise /ˌʌnˈwaɪz/, dislike /dɪsˈlaɪk/, prepare /prɪˈpɛr/, redo /ˌriˈdu/

Đánh trọng âm với nới những từ tiếng Anh có ba âm tiết hoặc nhiều hơn

Một số quy tắc chung khi đánh trọng âm với từ có 3 âm tiết.

Word stress nằm ở âm tiết thứ nhất

  1. Nếu danh từ có ba âm tiết với âm thứ hai chứa hai nguyên âm /i/ và / ə/ thì word stress nằm ở âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs/, resident /ˈrɛzɪdənt/, pharmacy /ˈfɑrməsi/, holiday /ˈhɑlədeɪ /, controversy /ˈkɑntɹəˌvɝsi/.

Word stress nằm ở âm tiết thứ hai

  1. Nếu động từ ba âm tiết với âm tiết cuối chứa /i/ hoặc / ə/ thì word stress nằm ở âm tiết thứ hai.

Ví dụ: consider /kənˈsɪdər/, inhabit /ɪnˈhæbɪt/, examine /ɪɡˈzæmɪn/, remember /rɪˈmembər/, 

  1. Nếu tính từ ba âm tiết với âm tiết đầu tiên chứa /i/ hoặc / ə/ thì word stress nằm ở âm tiết thứ hai.

Ví dụ: considerate /kənˈsɪdərət/, familiar /fəˈmɪliər/

  1. Nếu danh từ có ba âm tiết với âm tiết đầu tiên chứa /i/, / ə/ hoặc âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi thì word stress cũng thường nằm ở âm thứ hai.

Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, banana /bəˈnænə/,  potato /pəˈteɪtoʊ/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

Cách đánh trọng âm với với các từ chứa hậu tố trong tiếng Anh

Những từ có chứa hậu tố sẽ tuân theo các quy tắc riêng.

Với các từ tiếng Anh có tận cùng bởi các hậu tố -ion, -ic, -sion, -ian, -ial thì word stress thường sẽ là âm tiết thứ hai tính từ cuối cùng.

Ví dụ: economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/, geologic /ˌdʒiːəˈlɑːdʒɪk/ linguistic /lɪŋˈɡwɪstɪk/.

Với các từ tiếng Anh có tận cùng bởi các hậu tố -ual, -cy, -al/ar, -ty, -ify, -ance/ence, -ual, -ive, -ical, -ant, -ible, –gy, -phy, -uu thì word stress thường sẽ nằm ở âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.

Ví dụ:  privacy /ˈpraɪvəsi /, photography /fəˈtɑːɡrəfi /, credibility /ˌkredəˈbɪləti/,  practical /ˈpræktɪkl /, geology /dʒiˈɑːlədʒi/.

Các từ tiếng Anh có hậu tố -esque, -ain, -ese, -eer thì word stress thường nằm ở chính từ đó.

Ví dụ: Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/, entertain /entərˈteɪn /, picturesque /pɪktʃəˈresk/, mountaineer /ˌmaʊntnˈɪr/.

Ngược lại, chúng ta cũng sẽ có phụ tố không ảnh hưởng đến việc xác định trọng âm bao gồm -ous, -able, -ment, -age, -less, -al, -ish, -en, -ing, -ful,...

Ví dụ:  happiness /‘hæpinəs/, comfortable /ˈkʌmftəbl/, continuous /kənˈtɪnjuəs/, amazing /əˈmeɪzɪŋ/. 

Đánh trọng âm với các từ ghép trong tiếng Anh

Những từ được ghép với nhau thường tuân theo các quy tắc riêng.

Các danh từ ghép thường có word stress rơi vào âm thứ nhất của từ.

Ví dụ:  doorman /ˈdɔːrmən/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/.

Các tính từ ghép thường có word stress rơi vào âm tiết nằm trong thành phần thứ 2 (V3 hoặc tính từ) của từ.

Ví dụ: good-tempered /ˌɡʊdˈtem.pɚd/, well-dressed /ˌwel ˈdrest/, self-confident /ˌselfˈkɑːn.fə.dənt/, hard-working /ˌhɑːrdˈwɝː.kɪŋ/, easy-going /ˌiː.ziˈɡoʊ.ɪŋ/

Các động từ ghép thường có word stress rơi vào âm tiết nằm trong thành phần thứ 2 (Verb chính) của từ.

Ví dụ: overflow /ˌoʊvərˈfloʊ/, understand /ʌndərˈstænd /,...

Những từ tiếng Anh viết giống nhau nhưng trọng âm khác nhau

Trong tiếng Anh, nhiều từ viết giống nhau và có các từ loại khác nhau. Thông thường, các từ này dù thuộc từ loại nào thì trọng âm (stress) không có sự thay đổi.

Ví dụ: answer, secure, classic, …

Tuy nhiên, cũng có các trường hợp từ loại khác nhau cũng khiến cho trọng âm thay đổi theo. Ở trường hợp này, chúng ta có quy luật xác định word stress như sau:

  • Danh từ - động từ: Danh từ thường nhấn âm 1 và động từ nhấn âm 2.

  • Tính từ - động từ: Tính từ nhấn âm 1, động từ nhấn âm 2

  • Tính từ - Danh từ: Trọng âm của danh từ thường ở âm 1, tính từ nằm ở âm tiết thứ 2.

Ví dụ:

  • Address /ˈædres/ (danh từ) - /əˈdres/ (động từ).

  • Abstract /ˈæbstrækt/ (tính từ) - /æbˈstrækt/ (động từ)

  • Complex /ˈkɑːmpleks/ (danh từ) - /kəmˈpleks/ (tính từ)

Những âm tiết không được nhấn trọng âm trong tiếng Anh

Những từ có chứa /ə/ không thể là trọng tâm của từ. Các từ có âm tiết /ən/, /əl/ thường được phiên âm rút ngắn là /l/ hoặc /n/, vẫn có âm /ə/ nên người học cần lưu ý. 

Ví dụ: Instruction /ɪnˈstrʌkʃn/, comfortable /ˈkʌmftəbl/, …

Bài tập về cách đánh trọng âm kèm đáp án

Bài tập 1

Cùng DOL ôn lại các kiến thức trên qua các bài tập nhỏ dưới đây nhé!

  • Record (Quy tắc 18)

  • Together (Quy tắc 9&10)

  • Identical (Quy tắc 12)

  • Vietnamese (Quy tắc 13)

  • Persuade (Quy tắc 5)

Đáp án:

  • /ɹɪˈkɔɹd/ (V) hoặc /ˈɹɛk.ɔɹd/ (N) (Quy tắc 18)

  • /təˈɡɛðɚ/ (Quy tắc 9&10)

  • /aɪˈdɛntɪkl̩/ (Quy tắc 12)

  • /viˌɛt.nəˈmiːz/ (Quy tắc 13)

  • /pɚˈsweɪd/ (Quy tắc 5)

Bài tập 2

Chọn từ có trọng âm tiếng Anh khác với các từ còn lại

  1. A. different        B. regular    C. comfort        D. apply  

  2. A. ability        B. acceptable   C. product        D. promote 

  3. A. direct        B. idea   C. achieving        D. property

  4. A. scholarship        B.  negative   C. village        D. desire

  5.  A. clever    B. computer    C. compass    D. friendly

Đáp án:

  1. D

  2. C

  3. D

  4. D

  5. B

Bài tập 3

Chọn từ có cách đánh trọng âm hay cách nhấn âm đúng

  1. A.  uni’verse    B. ’universe   C. u’niverse

  2. A.  ’agricultural     B. a’gricultural     C. agri’cultural

  3. A.  ’photograph     B. pho’tograph     C. photo’graph

  4. A. ’accountable     B. ac’countable     C. accoun’table 

  5. A. ‘tradition     B. tra’dition  C. tradi’tion

Đáp án:

  1. B

  2. C

  3. A

  4. B

  5. B

Cải thiện điểm Speaking nhờ áp dụng các kỹ thuật sau.

Học cách đánh trọng âm (stress) trong tiếng Anh giúp bạn giao tiếp rõ ràng hơn, phát âm tự nhiên, hạn chế sự nhầm lẫn giữa các từ. Do đó đừng chủ quan bỏ qua kiến thức này khi luyện phát âm tiếng Anh nhé. 

Hy vọng bài chia sẻ ở trên đây sẽ giúp bạn có thêm kiến thức bổ ích để quá trình chinh phục tiếng Anh của bạn trở nên dễ dàng hơn. 

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background