Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) : Công thức, cách dùng và bài tập kèm đáp án

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) là 1 trong chuỗi bài học kiến thức về các thì trong tiếng Anh sẽ được DOL Grammar cung cấp đến các bạn. Quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt những sự kiện đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tuy là một thì phổ biến và được sử dụng rất nhiều nhưng người học có thể gặp không ít khó khăn trong việc ghi nhớ công thức, cách nhận biết, sử dụng hay cách phân biệt giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành trong các ngữ cảnh khác nhau.

Nếu bạn đang gặp phải những khó khăn này, hãy tham khảo bài viết sau sẽ giúp bạn củng cố kiến thức quan trọng về thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. Hơn nữa, DOL Grammar cung cấp các bài tập để bạn áp dụng kiến thức một cách hiệu quả nhất. Hãy cùng khám phá nhé!

thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) là gì?

Là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Khi đó hành động nào diễn ra trước thì sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động nào diễn ra sau thì sẽ dùng quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • She had already come home when he called. (Cô ấy đã về nhà lúc mà anh ấy gọi rồi.)

  • John had seen the movie before I invited to the cinema. (John đã xem bộ phim trước khi tôi mời anh ấy đến rạp chiếu phim.)

  • After I had called Mr. Brian, he immediately helped me with the task. (Sau khi tôi đã gọi ông Brian, ông ấy liền hỗ trợ tôi với cái tác vụ đó.)

  • I had done my homework before I went to school. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi tôi đã đến trường.)

thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành là thì dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Công thức thì quá khứ hoàn thành sẽ được chia thành 3 dạng tùy theo thể khẳng định, phủ định, hoặc nghi vấn.

Hãy cùng sẽ điểm qua công thức theo 3 thể câu của thì quá khứ hoàn thành thông qua bảng sau.

Công thức thì quá khứ hoàn thành
Dạng câu

Công thức

Câu khẳng định

S + had + V3/ed 

Ex: I had already submitted the assignment when the professor announced the updated deadline last night.(Tôi đã nộp bài xong rồi khi giáo sư thông báo hạn chót mới tối qua.)

Câu phủ định

S + had not (hadn’t) + V3/ed 

Ex: I hadn’t finished jotting down the formulas when he erased the whiteboard. (Tôi chưa viết kịp các công thức thì anh ấy đã xóa bảng rồi.)

Câu nghi vấn Yes-No

Had + S + V3/ed ? 

Ex: Had he told you his decision to quit before flying off to his hometown? (Anh ấy có nói với bạn về quyết định nghỉ việc trước khi bay về quê không?)

→ Yes, he had. (Có, anh ấy có nói.)

→ No, he hadn’t. (Không, anh ấy không nói.)

Câu nghi vấn Wh-

Wh- had + S + V3/ed ?

Ex: Where had you gone before meeting Kelly? (Bạn đã ở đâu trước khi gặp Kelly?)

công thức thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành được chia thành 3 dạng: khẳng định, phủ định, câu nghi vấn Yes-No và câu hỏi Wh

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Past Perfect Tense thường được sử dụng trong một số trường hợp nhất định.

Việc sử dụng quá khứ hoàn thành trong các trường hợp này sẽ khiến bài viết của bạn chính xác hơn và thể hiện được ý nghĩa về thời gian phù hợp hơn.

Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động nhất định trong quá khứ. 

Hành động xảy ra trước sẽ ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau ở thì quá khứ đơn.

Ví dụ: I had already cooked dinner when my husband called to tell me he bought Chinese food. (Tôi đã nấu xong bữa tối rồi thì chồng tôi mới gọi bảo anh ấy đã mua đồ ăn Trung Quốc.)

 

→ Người vợ đã nấu ăn (hành động xảy ra trước) rồi người chồng mới gọi về (hành động xảy ra sau).

Lưu ý: Do thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác, bạn KHÔNG nên dùng thì này khi muốn diễn tả một hành động đơn lẻ thay vì một chuỗi hành động. 

 

 

I had called the doctor about the symptoms. (Tôi đã kể cho bác sĩ về các triệu chứng.)

 

SAI. Người đọc sẽ không hiểu hoặc thắc mắc hành động xảy ra tiếp theo là gì do việc dùng thì quá khứ tiếp diễn ám chỉ sẽ có một hành động xảy ra sau đó. 

 

 

I had called the doctor about the symptoms before she came to the hospital. (Tôi đã kể cho bác sĩ về các triệu chứng trước khi cô ấy đến viện.)

 

ĐÚNG

Diễn tả các tình huống, dự định ban đầu đã thay đổi.

Ví dụ 1: I had planned to be a teacher since I was five years old but then, I decided to become an entrepreneur in college and opened my own startup. (Tôi đã từng muốn làm cô giáo kể từ khi tôi mới 5 tuổi nhưng khi vào đại học, tôi lại quyết định trở thành doanh nhân và mở công ty khởi nghiệp riêng.)

 

 

Ví dụ 2: If he had known his parents were coming, he would have cleaned his apartment. (Nếu anh ấy biết bố mẹ anh ấy sẽ đến thì anh ấy đã dọn phòng của mình rồi.)

cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng trong một số trường hợp nhất định

Diễn tả hành động xảy ra trước là điều kiện cho hành động còn lại xảy ra. 

Ví dụ: She had quit her office job and could finally start a venture with her like-minded friends. (Cô ấy đã nghỉ công việc văn phòng và cuối cùng cũng có thể bắt đầu khởi nghiệp cùng với các người bạn đồng chí hướng.)

Diễn tả mong ước hoặc tiếc nuối, thường đi với wish hoặc If only.

Ví dụ: I wish I had purchased the rug when it was on sale. (Ước gì tôi đã mua cái thảm khi nó còn giảm giá.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành thường thể hiện thông qua một số cụm từ hoặc cấu trúc. Những cụm từ hoặc cấu trúc này sẽ thể hiện trình tự về thời gian hoặc trình tự mà các hành động xảy ra. 

Tuy nhiên, không nhất thiết rằng những câu có các cụm từ hoặc cấu trúc này sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành mà điều kiện tiên quyết để sử dụng thì quá khứ hoàn thành bao gồm.

  • Câu phải có 2 mệnh đề, trong đó có một mệnh đề sử dụng thì quá khứ đơn.

  • Phải có từ chỉ thứ tự xảy ra trước sau của các hành động

Nếu câu đã đảm bảo các điều kiện tiên quyết trên, bạn có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành với các cụm từ và cấu trúc mang tính dấu hiệu sau.

  • Until then, prior to that time, as soon as, by. 

Ví dụ: When I got up this morning, my brother had already left for his important exam. (Lúc tôi thức dậy sáng nay, em trai tôi đã rời đi vì bài kiểm tra quan trọng của em ấy rồi.)

  • Before, after, when, by the time + S; By the end of + thời gian trong quá khứ. 

Ví dụ: I had already watched all seasons of the sitcom Friends by the time I was 7. (Tôi đã xem xong hết tất cả các mùa của bộ phim Friends lúc tôi 7 tuổi rồi)

  • Already, never, still, just, ever, yet. 

Ví dụ: I had already eaten lunch when he asked me to go out for a meal. (Tôi đã ăn trưa xong rồi khi anh ấy mời tôi ra ngoài ăn một bữa.)

dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Dựa vào các dấu hiệu cụ thể để nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành.

Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn tuy có sự giống nhau là đều nhắc đến khoảng thời gian trong quá khứ trong thật ra giữa chúng đều có công thức và cách sử dụng hoàn toàn khác nhau.

 DOL sẽ lưu ý sự khác biệt về cách sử dụng giữa hai thì qua bảng sau cho bạn dễ hình dung.

Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành.
Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành

Công thức

Khẳng định: S + V2/ed

Ví dụ: 

I was home yesterday after being gone for the whole week. (Hôm qua, tôi đã ở nhà sau khi đi cả tuần.)

Khẳng định: S + had + V3/ed

Ví dụ: I had already written the article when the news broke. (Tôi đã viết xong bài báo rồi khi tin tức mới nổ ra.)

Phủ định: S + had not V3/ed

Ví dụ: 

I hadn’t finished jotting down the formulas when he erased the whiteboard. (Tôi chưa viết kịp các công thức thì anh ấy đã xóa bảng rồi.)

Phủ định: S + had not V3/ed

Ví dụ: 

I hadn’t finished jotting down the formulas when he erased the whiteboard. (Tôi chưa viết kịp các công thức thì anh ấy đã xóa bảng rồi.)

Nghi vấn dạng yes-no question: Had + S + V3/ed?

→ Yes, S had

→ No, S hadn’t/had not

Ví dụ: 

Had he told you his decision to quit before flying off to his hometown?  No, he hadn’t. 

(Anh ấy có nói với bạn về quyết định nghỉ việc trước khi bay về quê không? Không, anh ấy không.)

Nghi vấn dạng yes-no question: Had + S + V3/ed?

→ Yes, S had

→ No, S hadn’t/had not

Ví dụ: 

Had he told you his decision to quit before flying off to his hometown?  No, he hadn’t. 

(Anh ấy có nói với bạn về quyết định nghỉ việc trước khi bay về quê không? Không, anh ấy không.)

Nghi vấn dạng từ để hỏi làm tân ngữ:

Wh- (từ để hỏi) + had + S + V3?

Ví dụ:

Why had he left for the airport before locking the door? (Tại sao anh ấy đã đi đến sân bay trước khi khoá cửa nhà?)

Nghi vấn dạng từ để hỏi làm tân ngữ:

Wh- (từ để hỏi) + had + S + V3?

Ví dụ:

Why had he left for the airport before locking the door? (Tại sao anh ấy đã đi đến sân bay trước khi khoá cửa nhà?)

Cách dùng

Thì quá khứ đơn dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

Ví dụ: 

I finished high school in 2015

(Tôi học xong cấp 3 năm 2015.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: 

Lola had already booked her flight to London when the client backed out of the project.

(Lola đã đặt vé bay đi London rồi khi khách hàng quyết định rời dự án.)

Dấu hiệu nhận biết

Thì quá khứ đơn thường được sử dụng với các mốc thời gian trong quá khứ như: yesterday, last week, in 1990.

Ví dụ: 

I was born in 1999.

(Tôi được sinh ra vào năm 1999.)

Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng với các cụm chỉ thứ tự như: by the time, before, after.

Ví dụ: 

I had gone home by the time they came.

(Tôi đã về nhà trước khi họ tới.)

Khi muốn nhấn mạnh trình tự diễn ra của hai hành động đã xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Ví dụ: 

Before the students finished writing…

(Trước khi các học sinh có thể viết xong bài…

Khi muốn nhấn mạnh trình tự diễn ra của hai hành động đã xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước.

Ví dụ:

… the teacher had cleaned the board.

… người giáo viên đã bôi bảng.)

Bài tập thì quá khứ hoàn thành.

Bài tập 1: Chia thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành cho các động từ trong ngoặc sau.

 

 

1. He 01. (finish) his homework last night.

 

 

2. She 02. (go) to school at 9 a.m this morning.

 

 

3.They 03. (visit) the museum last weekend.

 

 

4. By the time we arrived, she 04. (already, finish) the project.

 

 

5. I 05. (not, see) that movie before you showed me.

 

 

6. She 06. (live) in Paris for five years before moving to London last month.

 

 

7. Last night, they 07. (watch) a movie at home.

 

 

8. By the time he arrived, the party 08. (already, start).

 

 

9. She 09. (study) English for two years while she was in Australia.

 

 

10. did not participateLast year, she 10. (not, participate) in the competition.

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 2: Chia thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành cho các động từ trong ngoặc sau:

 

 

1. Before she 01. (come) to Beijing to visit him last month, he 02. (move) to another city.

 

 

2. By the time she 03. (finish) her work, he 04. (already, leave) the office.

 

 

3. When they 05. (arrive) at the station, the train 06. (already, depart).

 

 

4. Before he 07. (start) his new job, he 08. (already, graduate) from university.

 

 

5. Before they 09. (see) the movie, they 10. (not, eat) anything.

 

 

6. She 11. (already, buy) the tickets before they 12. (decide) to go to the concert.

 

 

7. She 13. (study) English for years prior to when she 14. (move) to an English-speaking country.

 

 

8. When he 15. (arrive) at the party, she 16. (not, expect) him to come.

 

 

9. Before the concert, they 17. (not, rehearse) the songs because they 18. (already, know) them well.

 

 

10. After he 19. (finish) the book, he 20.(recommend) it to his friends.

Your last result is 0/20

Check answer

Tổng kết

Bài viết đã tổng hợp kiến thức đầy đủ về thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. Hy vọng rằng qua bài viết bạn đã hiểu được cũng như sử dụng thì một cách thành thạo.

Đừng quên truy cập DOL Grammar để phổ cập cho mình nhiều kiến thức mới nhé !

Tạ Hà Phương

Tạ Hà Phương là một trợ giảng với 5 năm kinh nghiệm trong việc dạy tiếng Anh cho học sinh THCS chuẩn bị ôn thi lớp 10. Ngoài ra, Phương cũng có kinh nghiệm làm phiên dịch viên tiếng Anh và tham gia biên soạn tài liệu ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh chuẩn bị ôn thi THPT Quốc Gia.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc