Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Nhắn DOL qua Facebook
Nhắn DOL qua Zalo

Tổng hợp các Linking words - từ nối thông dụng trong IELTS

Linking words for IELTS không chỉ là công cụ nối câu chuyển ý mà còn là cầu nói đến band điểm mơ ước của bạn. Nói cách khác, không sử dụng linking words giống như qua sông không có cầu và phải tự bơi qua. Mà thường thì khi bơi không ai nói hay viết được phải không? Vậy nên hãy cùng DOL đặt từng viên gạch linking words để xây cầu cùng bạn nhé. Sau bài này, bạn sẽ được trang bị: Kiến thức chung về linking words; Một loạt các connecting words theo mục đích; Cách vận dụng linking words vào bài thi viết và nói và Một số mẹo hay ho về loại công cụ này.

Table of content

1. Linking words là gì?

2. Tổng hợp các linking words - từ nối theo chức năng

2.1 Đồng tình/ Bổ sung/ Tương tự

2.2 Ví dụ/ Hỗ trợ/ Nhấn mạnh

2.3 Hiệu quả/ Kết quả/ Hậu quả

2.4 Đối lập/ Hạn chế/ Mâu thuẫn

2.5 Nguyên nhân/ Tình trạng/ Mục đích

2.6 Không gian/ Địa điểm/ Nơi chốn

2.7 Thời gian/ Trình tự Thời gian/ Trình tự

2.8 Kết luận/ Tóm tắt/ Nhắc lại

2.9 Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc)

2.10 Correlative Conjunctions (liên từ tương quan)

2.11 Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp)

2.12 Linking words để liệt kê

2.13 Linking words kết nối tới ý tiếp theo

3. Vận dụng Linking Words vào bài thi IELTS

3.1 Linking Words trong Speaking

3.2 Linking words trong Writing 

4. Mẹo dùng linking words

4.1 Không sử dụng quá nhiều linking words

4.2 Để ý vị trí của linking words

4.3 Chuyển đổi một chút như sau để câu mượt mà hơn

Câu hỏi thường gặp

1. Linking words là gì?

Connecting words for IELTS thực ra là những từ cực kì quen thuộc với thí sinh Việt Nam khi bạn bắt gặp chúng rất nhiều trong những bài học tiếng Anh thường ngày. Linking words là những liên kết từ để nối các vế câu, các câu, hay các đoạn lại với nhau. Thông thường bài thi IELTS từ Writing cho đến Speaking đều đòi hỏi bạn phải đưa ra nhận xét, đánh giá của mình về một sự vật/sự việc nào đó. Vì vậy để có thể trình bày quan điểm của mình một cách trôi chảy, bạn phải kết nối các ý lại với nhau bằng linking words. Và để biết khi nào nên dùng linking words for ielts thì điều bạn cần luyện tập thường xuyên là trau dồi từ mới mỗi ngày.

2. Tổng hợp các linking words - từ nối theo chức năng

2.1 Đồng tình/ Bổ sung/ Tương tự

in the first place

likewise

not to mention

not only … but also

then

to say nothing of

as a matter of fact

comparatively

equally important

in like manner

equally

by the same token

in addition

correspondingly

moreover

coupled with

identically

again

in the same fashion / way

similarly

as well as

first, second, third

uniquely

also

in the light of

furthermore

like

together with

too

additionally

and

to

as

of course

 

 

2.2 Ví dụ/ Hỗ trợ/ Nhấn mạnh

in other words

notably

in fact

to put it differently

including

in general

for one thing

like

in particular

as an illustration

to be sure

in detail

in this case

namely

to demonstrate

for this reason

chiefly

to emphasize

to put it another way

truly

to repeat

that is to say

indeed

to clarify

with attention to

certainly

to explain

by all means

surely

to enumerate

important to realize

markedly

such as

another key point

especially

for example

first thing to remember

specifically

for instance

most compelling evidence

expressively

to point out

must be remembered

surprisingly

with this in mind

point often overlooked

frequently

 

on the negative side

significantly

 

on the positives ide

 

 

2.3 Hiệu quả/ Kết quả/ Hậu quả

as a result

therefore

thus

under those circumstances

because the

thereupon

in that case

then

forthwith

for this reason

hence

accordingly

henceforth

consequently

for

2.4 Đối lập/ Hạn chế/ Mâu thuẫn

 

although

this may be true but

in contrast

(and) still

instead

different from

unlike

whereas

of course …, but

or

despite

on the other hand

(and) yet

conversely

on the contrary

while

otherwise

at the same time

albeit

however

in spite of

besides

rather

even so / though

as much as

nevertheless

be that as it may

even though

nonetheless

then again

regardless

notwithstanding

above all

in reality

after all

2.5 Nguyên nhân/ Tình trạng/ Mục đích

in the event that

if

in case

granted (that) …

then

provided that

as / so long as

unless

given that

on (the) condition (that)

only / even if

so that

for the purpose of

when

so as to

with this intention

whenever

owing to

with this in mind

since

due to

in the hope that

while

inasmuch as

to the end that

because of

as

for fear that

in view of while

lest

in order to

seeing / being that since

 

2.6 Không gian/ Địa điểm/ Nơi chốn

in the middle

here

further

to the left/right

there

beyond

in front of

nearby

next

on this side

wherever

where

in the distance

around

from

here and there

over

before

in the foreground

near

alongside

in the background

above

amid

in the center of

among

below

down

beneath

beside

adjacent to

up

behind

opposite to

under

across

between

 

 

2.7 Thời gian/ Trình tự Thời gian/ Trình tự

at the present time

after

henceforth

from time to time

later

whenever

sooner or later

last

eventually

at the same time

meanwhile

until

up to the present time

till

further

to begin with

since

during

in due time

then

first, second

until now

before

in time

as soon as

hence

prior to

as long as

about

forthwith

in the meantime

when

straightaway

in a moment

once

by the time

without delay

next

whenever

in the first place

now

instantly

all of a sudden

now that

presently

at this instant

formerly

occasionally

immediately

suddenly

 

quickly

shortly

 

finally

 

 

2.8 Kết luận/ Tóm tắt/ Nhắc lại

as can be seen

after all

overall

generally speaking

in fact

ordinarily

in the final analysis

in summary

usually

all things considered

in conclusion

by and large

as shown above

in short

to sum up

in the long run

in brief

on the whole

given these points

in essence

in any event

as has been noted

to summarize

in either case

in a word

on balance

all in all

for the most part

altogether

 

2.9 Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc)

So sánh

Đại từ quan hệ

Thời gian

than

that

after

rather than

what

as long as

whether

whatever

as soon as

as much as

which

before

whereas

whichever

by the time

Nhượng bộ

Tính từ quan hệ

once

though

Who

since

although

whoever

till

even though

whom

until

while

whomever

whenever

whose

when

while

Điều kiện

Địa điểm

 

if

where

 

only if

wherever

 

unless

 

 

until

Tính chất

Nguyên nhân

provided that

how

because

assuming that

as though

since

even if

as if

so that

in case (that)

 

in order (that)

lest

 

why

2.10 Correlative Conjunctions (liên từ tương quan)

as . . . as

either . . . or

what with . . . and

just as . . . so

neither . . . nor

whether . . . or

both . . . and

not only . . . but also

 

hardly . . . when

if . . . then

no sooner . . . than

scarcely . . . when

not . . . but

rather . . . than

2.11 Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp)

For

And

Nor

But

Or

Yet

So

2.12 Linking words để liệt kê

Về connecting words for IELTS dùng để liệt kê ideas, information, etc. Cái bạn cần ở đây là một bài viết có cấu trúc rõ ràng để thể hiện quan điểm của mình. Với mỗi ý, bạn cần phải có “supporting ideas” là những lập luận nhỏ để chứng minh điều bạn nói là có lý. Vì vậy, bạn cần học phương pháp liệt kê để giám khảo có thể nắm được toàn bộ lập luận của bạn một cách có hệ thống.

Hãy nhớ kỹ cấu trúc topic sentence + supporting sentence + example của từng dạng bài để chọn lọc ra các connecting words yêu thích bạn nha. Đừng ham chọn hết nhớ không nổi.

Linking words

Ý nghĩa

Liệt kê

  • Firstly Secondly Thirdly

  • First, Second, Third

  • Last but not least

Mở đầu

  • To begin with/at the first place

  • My first point to prove that statement is

  • At first glance,

Kết luận

  • To conclude

  • To sum up

  • In a nutshell

  • Overall,…

Nếu như bạn sợ nhàm chán thì hãy thử sức với những từ đặc biệt này cho bài viết tiếp theo nhé: Penultimately/Last but not least: áp cuối, áp chót, dùng trước một ý cuối cùng

🔎 Tham khảo thêm bài viết liên quan:

 

2.13 Linking words kết nối tới ý tiếp theo

Tương tự, để chuyển ý, bạn có thể cân nhắc các từ sau:

Linking words

Ý nghĩa

Trái ngược

  • In contrast

  • On the other hand

  • On the contrary

  • Conversely

Tương đồng

  • Equally

  • Likewise

  • Correspondingly

  • In the same way

Kết quả

Nguyên nhân

  • Because of

  • Due to

  • Because

Ví dụ

  • For instance

  • For example,…

  • one clear example is

Đưa thêm thông tin

  • Additionally,

  • In addition,

  • To add up,

3. Vận dụng Linking Words vào bài thi IELTS

Connecting words for IELTS Speaking và Writing có mức độ quan trọng tương đương nhau. Điểm khác biệt ở đây là các linking words trong Writing có xu hướng formal hơn Speaking. DOL sẽ lưu ý cho bạn một số điểm quan trọng ở các từ nối này ngay sau đây.

3.1 Linking Words trong Speaking

Linking Words trong Speaking

1 trong 4 tiêu chi chấm điểm của bài thi

là Fluency and Coherence. Điều đó có nghĩa là bạn sẽ phải đảm bảo bài nói của bạn được trôi chảy và có cấu trúc hợp lý và rõ ràng. Vì thế việc sử dụng Linking Words là hoàn toàn hợp lý. Tuy nhiên các bạn cần phải lưu ý về các từ nối sử dụng phải phù hợp với trình độ ngôn ngữ của 2 câu được kết nối lại với nhau. Các từ nối trong bài speaking thường nên ở mức cơ bản để đảm bảo độ tự nhiên cho câu nói. 

Một số connecting words for IELTS Speaking

Chỉ thời gian

Thể hiện ideas

Nguyên nhân kết quả

Being clear

  • years ago

  • when I was younger

  • I think one important thing is

  • I guess one difference is

  • I suppose the main difference between X and Y is

  • Right off the bat I can tell you that

  • I guess it’s because

  • The main reason is

  • It was caused by

  • I suppose the best way to address this problem is

  • I reckon the only answer is to

  • The best way to sort this out is

  • What I mean is

  • What I’m trying to say is

  • As I was saying

3.2 Linking words trong Writing 

3.2.1 Writing task 1

Trong bài thi IELTS, sử dụng các từ nối một cách chính xác mang lại rất nhiều lợi ích cho thí sinh. Trong bài IELTS Writing Task 1, việc sử dụng các Linking Words giúp bạn hệ thống cũng như tạo liên kết các dữ liệu một cách rõ ràng từ đó giúp người đọc (giám khảo) hiểu rõ được thông tin mà bạn muốn nhấn mạnh.

Writing Task 1 Sample:

In the youngest age category (15 to 24), almost 53% of Australian men but only 47.7% of women did regular physical activity in 2010. However, between the ages of 25 and 44, men were much less active on average than women. In fact, in the 35 to 44 age group, a mere 39.5% of males did some form of regular exercise, compared to 52.5% of females.

Ví dụ trên có sử dụng 2 từ nối đó chính “however” dùng để liên kết hai ý trái ngược nhau và “in fact” dùng để đưa thêm thông tin/dữ liệu chi tiết vào trong bài. Nếu bỏ cả 2 từ nối này ra thì bài ví dụ sẽ không còn mạch lạc từ đó điểm cho phần Coherence and Cohesion cũng sẽ chịu nhiều “mất mát”.

3.2.2 Writing task 2

Đối với IELTS Writing Task 2, bạn được yêu cầu phải có khả năng sử dụng phong phú và chính xác từ vựng tiếng Anh. Ngoài ra, các từ nối và cụm từ nối cũng rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hợp lý và mạch lạc của các thông tin trình bày trong bài. Bài luận của IELTS đòi hỏi bạn phải trình bày những lập luận, lý luận, ví dụ và quan điểm thuyết phục. Để làm cho bài luận của bạn ấn tượng và để hiển thị các bằng chứng hoặc ví dụ một cách mạch lạc và hợp lý, bạn phải sử dụng các từ liên kết này.

Writing Task 2  cho đề “Some people believe that nowadays we have too many choices. To what extent do you

with this statement?”

Answer:

Alongside the influence of the Internet, globalization is making the world smaller and compounding this problem of too much choice. Cheap international flights have made overseas travel possible for millions of people and this also means that we are faced with a world of options when deciding where to go on holiday or even where to live. We no longer have the limited but simple travel choices of our grandparents’ generation. The same is true if we look at the increasing tendency for young people to study abroad. While the opportunity for overseas study seems appealing, many students are confused about where to go and which path to take.

Ví dụ trên có 4 từ nối đó chính là alongside, and, alsowhile có mục đích chính là giúp liên kết các ý lại với nhau.

4. Mẹo dùng linking words

Mẹo dùng linking words

4.1 Không sử dụng quá nhiều linking words

Bạn nên nhớ rằng không phải càng nhiều linking words thì bài văn của bạn càng đạt điểm cao về Coherence and Cohesion. Để hành văn một cách mạch lạc nhất, chúng ta cần kết hợp nhiều phương thức sử dụng từ, sử dụng câu khác nhau. Ngoài linking words, còn rất nhiều cách để bạn có thể kết nối các ý tứ của mình lại, vì thế bạn không nên quá lạm dụng linking words trong bài của mình.

Với quá nhiều linking words, bài viết của bạn sẽ trở nên cực kì khó chịu cho người đọc lại không gây ấn tượng mạnh được với ban giám khảo về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Cách làm này có thể khiến bài viết của bạn có một hệ thống cấu trúc ổn, nhưng lại mất điểm khá nặng ở phần Lexical resources nhé.

Tóm lại, sử dụng đủ và chính xác là chìa khóa thành công.

4.2 Để ý vị trí của linking words

Một lỗi nữa bạn cần lưu ý khi sử dụng linking words trong cả 2 bài writing chính là không sử dụng các từ “But, And, So, Then,…” đứng ở đầu câu. Về mặt ngữ pháp, câu của bạn không có gì sai, nhưng về mặt phức tạp của cấu trúc câu IELTS đòi hỏi, điều này lại không đáp ứng được. Thay vì để ở đầu câu, bạn hãy khéo léo kết hợp hai câu lại với nhau và để từ nối ở giữa nhé.

Ex: I researched the topic. Then I created the presentation.

4.3 Chuyển đổi một chút như sau để câu mượt mà hơn

I researched the topic; afterwards, I created the presentation.

Để có thể giải quyết được 2 vấn đề trên, bạn có thể sử dụng các cohesive devices khác thay vì chỉ sử dụng linking words chẳng hạn như các đại từ chỉ định (this, that, those,…)  hay đại từ chỉ định (that, which, who,…).

Bạn xem thử một nỗ lực chèn ép connecting words sau đây nha:

Ex:

Firstly, I would like to say that some people use too many linkers. However, some use a good amount of linkers. In addition, they use them in the right places. For example, they put linkers in the middle of paragraphs. Nonetheless, there are many students who do not follow this strategy. In other words, they use lots of linkers.

Có thể thấy cứ ở đầu mỗi câu sẽ là một từ nối. Như vậy thì đoạn văn sẽ rất rập khuôn và không hề tự nhiên. Thay vào đó hãy áp dụng các đại từ chỉ định hay đại từ quan hệ để tạo thành câu ghép, câu phức. Từ đó, mật độ của linking words cũng sẽ ít đi và đoạn văn sẽ tự nhiên hơn:

Firstly, I would like to say that some people use too many linkers. They add them at the beginning of every single sentence which is often not necessary. In contrast, some students use an appropriate amount of linkers which they place correctly, sometimes in the middle or at the ends of sentences too.

Tóm lại, để chuyển ý hay liên kết câu, không nhất thiết máy móc sử dụng những từ nối. Bạn có thể sử dụng thêm các biện pháp referencing để bài viết mượt mà hơn nhé.

DOL hy vọng là bài viết trên đã giúp bạn biết nhiều hơn về connecting words for IELTS writing và speaking để có thể áp dụng tự học hiệu quả. 

Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về IELTS Speaking hay các kỹ năng, đừng ngần ngại mà liên hệ DOL qua các kênh sau bạn nhé: website, Facebook.

Chúc bạn thành công.

Câu hỏi thường gặp

Những Linking Words (từ nối) thường gặp trong IELTS là gì?

  • Từ vựng chỉ Listing: firstly, secondly, thirdly, first, furthermore, finally, to begin, to conclude, next

  • Từ vựng chỉ Giving examples: for example, for instance, as follows, that is, in this case, namely, in other words

  • Từ vựng chỉ Generalising: in general, generally, on the whole, as a rule, for the most part, in most cases, usually

  • Từ vựng chỉ Reinforcement: also, furthermore, moreover, what is more, in addition, besides, above all, as well (as), in the same way, not only ... but also

  • Từ vựng chỉ Result/consequence: so, therefore, as a result/consequence, accordingly, consequently, because of this/that, thus, hence, for this/that reason, so that, in that case, under these circumstances

Có những Linking Words nào thường dùng trong dạng bài Cause - Effect IELTS?

  • Because/As/Since

- Cấu trúc câu: Because/As/Since + clause 1 (nguyên nhân), clause 2 (kết quả) Clause 1 (kết quả), because/as/since + clause 2 (nguyên nhân) - Because of/Due to/Owing to

- Cấu trúc câu: Because of/Owing to/Due to + Noun/Noun phrase, clause. Because of/Owing to/Due to + V-ing, clause. (chỉ dùng khi chủ ngữ (ẩn) của V-ing và chủ ngữ trong clause giống nhau)

  • So

- Cấu trúc câu: Clause 1, so + clause 2 So, clause (chỉ sử dụng trong Speaking)

- Thus/ Thereby - Cấu trúc câu: Clause, thus/thereby + V_ing Clause and thus/thereby + V

- Hence/Thus - Cấu trúc câu: Hence/Thus, clause Clause 1; hence/thus, + clause 2 Clause, hence/thus + noun/noun phrase - Therefore/ Consequently - Cấu trúc câu: Therefore/Consequently, + clause Clause 1; therefore/consequently + clause 2 Clause and therefore/consequently + Verb/Adjective

Những Linking Words chỉ sự đối lập thường gặp là gì?

  • But

  • However

  • Whereas

  • While

  • On the other hand - By contract / In contract

Những điều cần chú ý khi sử dụng Linking Words trong IELTS?

  • Không nên quá lạm dụng các từ nối chỉ mối quan hệ chuyển tiếp (first, second, third, finally,...)

  • Viết đúng chính tả của các từ

  • Cân linh hoạt thay phiên sử dụng các từ nối khác nhau

  • Không dùng ahhhs và umms trong khi thi IELTS, đặc biệt là phần Writing

Table of content

1. Linking words là gì?

2. Tổng hợp các linking words - từ nối theo chức năng

2.1 Đồng tình/ Bổ sung/ Tương tự

2.2 Ví dụ/ Hỗ trợ/ Nhấn mạnh

2.3 Hiệu quả/ Kết quả/ Hậu quả

2.4 Đối lập/ Hạn chế/ Mâu thuẫn

2.5 Nguyên nhân/ Tình trạng/ Mục đích

2.6 Không gian/ Địa điểm/ Nơi chốn

2.7 Thời gian/ Trình tự Thời gian/ Trình tự

2.8 Kết luận/ Tóm tắt/ Nhắc lại

2.9 Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc)

2.10 Correlative Conjunctions (liên từ tương quan)

2.11 Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp)

2.12 Linking words để liệt kê

2.13 Linking words kết nối tới ý tiếp theo

3. Vận dụng Linking Words vào bài thi IELTS

3.1 Linking Words trong Speaking

3.2 Linking words trong Writing 

4. Mẹo dùng linking words

4.1 Không sử dụng quá nhiều linking words

4.2 Để ý vị trí của linking words

4.3 Chuyển đổi một chút như sau để câu mượt mà hơn

Câu hỏi thường gặp

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background