Tổng hợp các Linking words - từ nối thông dụng trong IELTS
Linking words for IELTS không chỉ là công cụ nối câu chuyển ý mà còn là cầu nói đến band điểm mơ ước của bạn. Nói cách khác, không sử dụng linking words giống như qua sông không có cầu và phải tự bơi qua. Mà thường thì khi bơi không ai nói hay viết được phải không? Vậy nên hãy cùng DOL đặt từng viên gạch linking words để xây cầu cùng bạn nhé. Sau bài này, bạn sẽ được trang bị: Kiến thức chung về linking words; Một loạt các connecting words theo mục đích; Cách vận dụng linking words vào bài thi viết và nói và Một số mẹo hay ho về loại công cụ này.
DOL IELTS Đình Lực
Dec 04, 2022
2 mins read
Table of content
1. Linking words là gì?
2. Tổng hợp các linking words - từ nối theo chức năng
2.1 Đồng tình/ Bổ sung/ Tương tự
2.2 Ví dụ/ Hỗ trợ/ Nhấn mạnh
2.3 Hiệu quả/ Kết quả/ Hậu quả
2.4 Đối lập/ Hạn chế/ Mâu thuẫn
2.5 Nguyên nhân/ Tình trạng/ Mục đích
2.6 Không gian/ Địa điểm/ Nơi chốn
2.7 Thời gian/ Trình tự Thời gian/ Trình tự
2.8 Kết luận/ Tóm tắt/ Nhắc lại
2.9 Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc)
2.10 Correlative Conjunctions (liên từ tương quan)
2.11 Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp)
2.12 Linking words để liệt kê
2.13 Linking words kết nối tới ý tiếp theo
3. Vận dụng Linking Words vào bài thi IELTS
3.1 Linking Words trong Speaking
3.2 Linking words trong Writing
4. Mẹo dùng linking words
4.1 Không sử dụng quá nhiều linking words
4.2 Để ý vị trí của linking words
4.3 Chuyển đổi một chút như sau để câu mượt mà hơn
Câu hỏi thường gặp
1. Linking words là gì?
Connecting words for IELTS thực ra là những từ cực kì quen thuộc với thí sinh Việt Nam khi bạn bắt gặp chúng rất nhiều trong những bài học tiếng Anh thường ngày. Linking words là những liên kết từ để nối các vế câu, các câu, hay các đoạn lại với nhau. Thông thường bài thi IELTS từ Writing cho đến Speaking đều đòi hỏi bạn phải đưa ra nhận xét, đánh giá của mình về một sự vật/sự việc nào đó. Vì vậy để có thể trình bày quan điểm của mình một cách trôi chảy, bạn phải kết nối các ý lại với nhau bằng linking words. Và để biết khi nào nên dùng linking words for ielts thì điều bạn cần luyện tập thường xuyên là trau dồi từ mới mỗi ngày.
2. Tổng hợp các linking words - từ nối theo chức năng
2.1 Đồng tình/ Bổ sung/ Tương tự
in the first place | likewise | not to mention |
not only … but also | then | to say nothing of |
as a matter of fact | comparatively | equally important |
in like manner | equally | by the same token |
in addition | correspondingly | moreover |
coupled with | identically | again |
in the same fashion / way | similarly | as well as |
first, second, third | uniquely | also |
in the light of | furthermore | like |
together with | too | additionally |
and | to | as |
of course |
|
|
2.2 Ví dụ/ Hỗ trợ/ Nhấn mạnh
in other words | notably | in fact |
to put it differently | including | in general |
for one thing | like | in particular |
as an illustration | to be sure | in detail |
in this case | namely | to demonstrate |
for this reason | chiefly | to emphasize |
to put it another way | truly | to repeat |
that is to say | indeed | to clarify |
with attention to | certainly | to explain |
by all means | surely | to enumerate |
important to realize | markedly | such as |
another key point | especially | for example |
first thing to remember | specifically | for instance |
most compelling evidence | expressively | to point out |
must be remembered | surprisingly | with this in mind |
point often overlooked | frequently |
|
on the negative side | significantly |
|
on the positives ide |
|
|
2.3 Hiệu quả/ Kết quả/ Hậu quả
as a result | therefore | thus |
under those circumstances | because the | thereupon |
in that case | then | forthwith |
for this reason | hence | accordingly |
henceforth | consequently | for |
2.4 Đối lập/ Hạn chế/ Mâu thuẫn
| although | this may be true but |
in contrast | (and) still | instead |
different from | unlike | whereas |
of course …, but | or | despite |
on the other hand | (and) yet | conversely |
on the contrary | while | otherwise |
at the same time | albeit | however |
in spite of | besides | |
even so / though | as much as | nevertheless |
be that as it may | even though | nonetheless |
then again | regardless | notwithstanding |
above all | in reality | after all |
2.5 Nguyên nhân/ Tình trạng/ Mục đích
in the event that | if | in case |
granted (that) … | then | provided that |
as / so long as | unless | given that |
on (the) condition (that) | only / even if | so that |
for the purpose of | when | so as to |
with this intention | whenever | owing to |
with this in mind | since | due to |
in the hope that | while | inasmuch as |
to the end that | because of | as |
for fear that | in view of while | lest |
in order to | seeing / being that since |
|
2.6 Không gian/ Địa điểm/ Nơi chốn
in the middle | here | further |
to the left/right | there | beyond |
in front of | nearby | next |
on this side | wherever | where |
in the distance | around | from |
here and there | over | before |
in the foreground | near | alongside |
in the background | above | amid |
in the center of | among | below |
down | beneath | beside |
adjacent to | up | behind |
opposite to | under | across |
between |
|
|
2.7 Thời gian/ Trình tự Thời gian/ Trình tự
at the present time | after | henceforth |
from time to time | later | whenever |
sooner or later | last | eventually |
at the same time | meanwhile | until |
up to the present time | till | further |
to begin with | since | during |
in due time | then | first, second |
until now | before | in time |
as soon as | hence | prior to |
as long as | about | forthwith |
in the meantime | when | straightaway |
in a moment | once | by the time |
without delay | next | whenever |
in the first place | now | instantly |
all of a sudden | now that | presently |
at this instant | formerly | occasionally |
immediately | suddenly |
|
quickly | shortly |
|
finally |
|
|
2.8 Kết luận/ Tóm tắt/ Nhắc lại
as can be seen | after all | overall |
generally speaking | in fact | ordinarily |
in the final analysis | in summary | usually |
all things considered | in conclusion | by and large |
as shown above | in short | to sum up |
in the long run | in brief | on the whole |
given these points | in essence | in any event |
as has been noted | to summarize | in either case |
in a word | on balance | all in all |
for the most part | altogether |
|
2.9 Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc)
So sánh | Đại từ quan hệ | Thời gian |
than | that | after |
rather than | what | as long as |
whether | whatever | as soon as |
as much as | which | before |
whereas | whichever | by the time |
Nhượng bộ | Tính từ quan hệ | once |
though | Who | since |
although | whoever | till |
even though | whom | until |
while | whomever | whenever |
whose | when | while |
Điều kiện | Địa điểm |
|
if | where |
|
only if | wherever |
|
unless |
|
|
until | Tính chất | Nguyên nhân |
provided that | how | because |
assuming that | as though | since |
even if | as if | so that |
in case (that) |
| in order (that) |
lest |
| why |
2.10 Correlative Conjunctions (liên từ tương quan)
as . . . as | either . . . or | what with . . . and |
just as . . . so | neither . . . nor | whether . . . or |
both . . . and | not only . . . but also |
|
hardly . . . when | if . . . then | no sooner . . . than |
scarcely . . . when | not . . . but | rather . . . than |
2.11 Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp)
For |
And |
Nor |
But |
Or |
Yet |
So |
2.12 Linking words để liệt kê
Về connecting words for IELTS dùng để liệt kê ideas, information, etc. Cái bạn cần ở đây là một bài viết có cấu trúc rõ ràng để thể hiện quan điểm của mình. Với mỗi ý, bạn cần phải có “supporting ideas” là những lập luận nhỏ để chứng minh điều bạn nói là có lý. Vì vậy, bạn cần học phương pháp liệt kê để giám khảo có thể nắm được toàn bộ lập luận của bạn một cách có hệ thống.
Hãy nhớ kỹ cấu trúc topic sentence + supporting sentence + example của từng dạng bài để chọn lọc ra các connecting words yêu thích bạn nha. Đừng ham chọn hết nhớ không nổi.
Linking words | Ý nghĩa |
Liệt kê |
|
Mở đầu |
|
Kết luận |
|
Nếu như bạn sợ nhàm chán thì hãy thử sức với những từ đặc biệt này cho bài viết tiếp theo nhé: Penultimately/Last but not least: áp cuối, áp chót, dùng trước một ý cuối cùng
🔎 Tham khảo thêm bài viết liên quan:
- Tiền tố, hậu tố – Ý nghĩa và cách dùng
2.13 Linking words kết nối tới ý tiếp theo
Tương tự, để chuyển ý, bạn có thể cân nhắc các từ sau:
Linking words | Ý nghĩa |
Trái ngược |
|
Tương đồng |
|
Kết quả | |
Nguyên nhân |
|
Ví dụ |
|
Đưa thêm thông tin |
|
3. Vận dụng Linking Words vào bài thi IELTS
Connecting words for IELTS Speaking và Writing có mức độ quan trọng tương đương nhau. Điểm khác biệt ở đây là các linking words trong Writing có xu hướng formal hơn Speaking. DOL sẽ lưu ý cho bạn một số điểm quan trọng ở các từ nối này ngay sau đây.
3.1 Linking Words trong Speaking

1 trong 4 tiêu chi chấm điểm của bài thi
Một số connecting words for IELTS Speaking
Chỉ thời gian | Thể hiện ideas | Nguyên nhân kết quả | Being clear |
|
|
|
|
3.2 Linking words trong Writing
3.2.1 Writing task 1
Trong bài thi IELTS, sử dụng các từ nối một cách chính xác mang lại rất nhiều lợi ích cho thí sinh. Trong bài IELTS Writing Task 1, việc sử dụng các Linking Words giúp bạn hệ thống cũng như tạo liên kết các dữ liệu một cách rõ ràng từ đó giúp người đọc (giám khảo) hiểu rõ được thông tin mà bạn muốn nhấn mạnh.
Writing Task 1 Sample:
In the youngest age category (15 to 24), almost 53% of Australian men but only 47.7% of women did regular physical activity in 2010. However, between the ages of 25 and 44, men were much less active on average than women. In fact, in the 35 to 44 age group, a mere 39.5% of males did some form of regular exercise, compared to 52.5% of females.
Ví dụ trên có sử dụng 2 từ nối đó chính “however” dùng để liên kết hai ý trái ngược nhau và “in fact” dùng để đưa thêm thông tin/dữ liệu chi tiết vào trong bài. Nếu bỏ cả 2 từ nối này ra thì bài ví dụ sẽ không còn mạch lạc từ đó điểm cho phần Coherence and Cohesion cũng sẽ chịu nhiều “mất mát”.
3.2.2 Writing task 2
Đối với IELTS Writing Task 2, bạn được yêu cầu phải có khả năng sử dụng phong phú và chính xác từ vựng tiếng Anh. Ngoài ra, các từ nối và cụm từ nối cũng rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hợp lý và mạch lạc của các thông tin trình bày trong bài. Bài luận của IELTS đòi hỏi bạn phải trình bày những lập luận, lý luận, ví dụ và quan điểm thuyết phục. Để làm cho bài luận của bạn ấn tượng và để hiển thị các bằng chứng hoặc ví dụ một cách mạch lạc và hợp lý, bạn phải sử dụng các từ liên kết này.
Writing Task 2 cho đề “Some people believe that nowadays we have too many choices. To what extent do you
Answer:
Alongside the influence of the Internet, globalization is making the world smaller and compounding this problem of too much choice. Cheap international flights have made overseas travel possible for millions of people and this also means that we are faced with a world of options when deciding where to go on holiday or even where to live. We no longer have the limited but simple travel choices of our grandparents’ generation. The same is true if we look at the increasing tendency for young people to study abroad. While the opportunity for overseas study seems appealing, many students are confused about where to go and which path to take.
Ví dụ trên có 4 từ nối đó chính là alongside, and, also và while có mục đích chính là giúp liên kết các ý lại với nhau.
4. Mẹo dùng linking words

4.1 Không sử dụng quá nhiều linking words
Bạn nên nhớ rằng không phải càng nhiều linking words thì bài văn của bạn càng đạt điểm cao về Coherence and Cohesion. Để hành văn một cách mạch lạc nhất, chúng ta cần kết hợp nhiều phương thức sử dụng từ, sử dụng câu khác nhau. Ngoài linking words, còn rất nhiều cách để bạn có thể kết nối các ý tứ của mình lại, vì thế bạn không nên quá lạm dụng linking words trong bài của mình.
Với quá nhiều linking words, bài viết của bạn sẽ trở nên cực kì khó chịu cho người đọc lại không gây ấn tượng mạnh được với ban giám khảo về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Cách làm này có thể khiến bài viết của bạn có một hệ thống cấu trúc ổn, nhưng lại mất điểm khá nặng ở phần Lexical resources nhé.
Tóm lại, sử dụng đủ và chính xác là chìa khóa thành công.
4.2 Để ý vị trí của linking words
Một lỗi nữa bạn cần lưu ý khi sử dụng linking words trong cả 2 bài writing chính là không sử dụng các từ “But, And, So, Then,…” đứng ở đầu câu. Về mặt ngữ pháp, câu của bạn không có gì sai, nhưng về mặt phức tạp của cấu trúc câu IELTS đòi hỏi, điều này lại không đáp ứng được. Thay vì để ở đầu câu, bạn hãy khéo léo kết hợp hai câu lại với nhau và để từ nối ở giữa nhé.
Ex: I researched the topic. Then I created the presentation.
4.3 Chuyển đổi một chút như sau để câu mượt mà hơn
I researched the topic; afterwards, I created the presentation.
Để có thể giải quyết được 2 vấn đề trên, bạn có thể sử dụng các cohesive devices khác thay vì chỉ sử dụng linking words chẳng hạn như các đại từ chỉ định (this, that, those,…) hay đại từ chỉ định (that, which, who,…).
Bạn xem thử một nỗ lực chèn ép connecting words sau đây nha:
Ex:
Firstly, I would like to say that some people use too many linkers. However, some use a good amount of linkers. In addition, they use them in the right places. For example, they put linkers in the middle of paragraphs. Nonetheless, there are many students who do not follow this strategy. In other words, they use lots of linkers.
Có thể thấy cứ ở đầu mỗi câu sẽ là một từ nối. Như vậy thì đoạn văn sẽ rất rập khuôn và không hề tự nhiên. Thay vào đó hãy áp dụng các đại từ chỉ định hay đại từ quan hệ để tạo thành câu ghép, câu phức. Từ đó, mật độ của linking words cũng sẽ ít đi và đoạn văn sẽ tự nhiên hơn:
Firstly, I would like to say that some people use too many linkers. They add them at the beginning of every single sentence which is often not necessary. In contrast, some students use an appropriate amount of linkers which they place correctly, sometimes in the middle or at the ends of sentences too.
Tóm lại, để chuyển ý hay liên kết câu, không nhất thiết máy móc sử dụng những từ nối. Bạn có thể sử dụng thêm các biện pháp referencing để bài viết mượt mà hơn nhé.
DOL hy vọng là bài viết trên đã giúp bạn biết nhiều hơn về connecting words for IELTS writing và speaking để có thể áp dụng tự học hiệu quả.
Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về IELTS Speaking hay các kỹ năng, đừng ngần ngại mà liên hệ DOL qua các kênh sau bạn nhé: website, Facebook.
Chúc bạn thành công.
Câu hỏi thường gặp
Những Linking Words (từ nối) thường gặp trong IELTS là gì?
Từ vựng chỉ Listing: firstly, secondly, thirdly, first, furthermore, finally, to begin, to conclude, next
Từ vựng chỉ Giving examples: for example, for instance, as follows, that is, in this case, namely, in other words
Từ vựng chỉ Generalising: in general, generally, on the whole, as a rule, for the most part, in most cases, usually
Từ vựng chỉ Reinforcement: also, furthermore, moreover, what is more, in addition, besides, above all, as well (as), in the same way, not only ... but also
Từ vựng chỉ Result/consequence: so, therefore, as a result/consequence, accordingly, consequently, because of this/that, thus, hence, for this/that reason, so that, in that case, under these circumstances
Có những Linking Words nào thường dùng trong dạng bài Cause - Effect IELTS?
Because/As/Since
- Cấu trúc câu: Because/As/Since + clause 1 (nguyên nhân), clause 2 (kết quả) Clause 1 (kết quả), because/as/since + clause 2 (nguyên nhân) - Because of/Due to/Owing to
- Cấu trúc câu: Because of/Owing to/Due to + Noun/Noun phrase, clause. Because of/Owing to/Due to + V-ing, clause. (chỉ dùng khi chủ ngữ (ẩn) của V-ing và chủ ngữ trong clause giống nhau)
So
- Cấu trúc câu: Clause 1, so + clause 2 So, clause (chỉ sử dụng trong Speaking)
- Thus/ Thereby - Cấu trúc câu: Clause, thus/thereby + V_ing Clause and thus/thereby + V
- Hence/Thus - Cấu trúc câu: Hence/Thus, clause Clause 1; hence/thus, + clause 2 Clause, hence/thus + noun/noun phrase - Therefore/ Consequently - Cấu trúc câu: Therefore/Consequently, + clause Clause 1; therefore/consequently + clause 2 Clause and therefore/consequently + Verb/Adjective
Những Linking Words chỉ sự đối lập thường gặp là gì?
But
However
Whereas
While
On the other hand - By contract / In contract
Những điều cần chú ý khi sử dụng Linking Words trong IELTS?
Không nên quá lạm dụng các từ nối chỉ mối quan hệ chuyển tiếp (first, second, third, finally,...)
Viết đúng chính tả của các từ
Cân linh hoạt thay phiên sử dụng các từ nối khác nhau
Không dùng ahhhs và umms trong khi thi IELTS, đặc biệt là phần Writing
Table of content
1. Linking words là gì?
2. Tổng hợp các linking words - từ nối theo chức năng
2.1 Đồng tình/ Bổ sung/ Tương tự
2.2 Ví dụ/ Hỗ trợ/ Nhấn mạnh
2.3 Hiệu quả/ Kết quả/ Hậu quả
2.4 Đối lập/ Hạn chế/ Mâu thuẫn
2.5 Nguyên nhân/ Tình trạng/ Mục đích
2.6 Không gian/ Địa điểm/ Nơi chốn
2.7 Thời gian/ Trình tự Thời gian/ Trình tự
2.8 Kết luận/ Tóm tắt/ Nhắc lại
2.9 Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc)
2.10 Correlative Conjunctions (liên từ tương quan)
2.11 Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp)
2.12 Linking words để liệt kê
2.13 Linking words kết nối tới ý tiếp theo
3. Vận dụng Linking Words vào bài thi IELTS
3.1 Linking Words trong Speaking
3.2 Linking words trong Writing
4. Mẹo dùng linking words
4.1 Không sử dụng quá nhiều linking words
4.2 Để ý vị trí của linking words
4.3 Chuyển đổi một chút như sau để câu mượt mà hơn
Câu hỏi thường gặp
