👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Quy đổi điểm CEFR và IELTS, phân biệt chứng chỉ IELTS và CERF

Chứng chỉ CEFR và chứng chỉ IELTS là hai chứng chỉ Anh ngữ phổ biến tại Việt Nam.Trước khi tìm hiểu bảng quy đổi điểm IELTS và CEFR, hãy cùng DOL khám phá qua về định nghĩa của 2 kỳ thi này nhé!

CEFR (Common European Framework Of Reference For Languages) là khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu - Một tiêu chuẩn quốc tế để mô tả khả năng sử dụng ngoại ngữ (trong đó có tiếng Anh). CEFR chia khả năng sử dụng ngoại ngữ thành 6 bậc. Từ cấp độ A1 với người mới bắt đầu, cho đến cấp độ C2 với những người đã thành thạo một ngoại ngữ nhất định.

IELTS (International English Language Testing System) là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế bao gồm 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết thường dùng cho mục đích học tập, làm việc và định cư.

Trong bài viết này, DOL sẽ giúp bạn phân biệt hai tấm bằng IELTS và CEFR và hình dung được bức tranh rộng về thang điểm quy đổi giữa CEFR và IELTS. Cùng DOL tìm hiểu thêm về IELTS và EFR qua bài viết bên dưới nhé.

cefr level ielts

Bảng quy đổi điểm giữa IELTS và CEFR

Việc quy đổi điểm giữa IELTS và CEFR chỉ mang tính chất tham khảo để có thể tự đánh giá năng lực Anh ngữ của mình chứ không có công dụng sử dụng thay thế giữa 2 tấm bằng IELTS và CEFR.

Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi điểm IELTS và CEFR dưới đây.

CEFR

IELTS

Khả năng tương ứng

A1

1.0 - 2.5

  • Hiểu và biểu đạt các ý muốn cơ bản, sử dụng cụm từ cơ bản.

  • Có khả năng giới thiệu bản thân.

  • Có khả năng tương tác bình thường với người nói chậm và có phát âm rõ ràng, không nói tắt, sử dụng quá nhiều từ nối hoặc tiếng lóng.

=> Tương đương năng lực ngoại ngữ của học sinh cấp tiểu học hiện nay.

 

A2

3.0 - 3.5

  • Có khả năng nghe hiểu, đọc hiểu các câu thông dụng.

  • Có thể giao tiếp đối với các vấn đề đơn giản và quen thuộc, thường xuyên lặp đi lặp lại.

  • Có thể sử dụng các từ ngữ đơn giản để mô tả các khía cạnh về bản thân.

=> Tương đương năng lực ngoại ngữ của học sinh cấp THCS hiện nay.

B1

4.0 - 4.5

  • Có thể nắm bắt nhanh điểm then chốt và diễn đạt lại với các chủ đề quen thuộc.Có thể ng ứng phó với tình huống bất ngờ khi giao tiếp bằng tiếng Anh.

  • Có khả năng viết nội dung đơn giản về các chủ đề quen thuộc, sở thích cá nhân.

  • Có thể mô tả kinh nghiệm, sự kiện, cũng như diễn đạt ước mơ và kế hoạch tương lai.

=>Tương đương năng lực ngoại ngữ của học sinh cấp THPT hiện nay.

B2

5.0 - 6.0

  • Có thể nắm bắt và hiểu nội dung chính từ các văn bản phức tạp.

  • Có thể tương tác tự nhiên với người bản xứ và trao đổi ý kiến một cách lưu loát và dễ dàng.

  • Có khả năng trình bày văn bản rõ ràng và chi tiết trên nhiều chủ đề, đồng thời có thể đưa ra quan điểm và luận điểm cụ thể.

=> Tương đương năng lực ngoại ngữ của sinh viên cao đẳng chuyên ngữ.

C1

7.0 - 8.0

  • Có khả năng đọc hiểu và suy luận ý tác giả trong các văn bản dài và chuyên môn.

  • Diễn đạt suy nghĩ và ý tưởng một cách tự nhiên và linh hoạt, sử dụng từ vựng một cách hiệu quả.

  • Ngôn từ linh hoạt và đa dạng, phản ánh mục đích giao tiếp, học thuật hoặc công việc.

  • Có thể viết các văn bản rõ ràng, chi tiết và có cấu trúc tốt, thậm chí đối với các chủ đề phức tạp.

=>Tương đương năng lực ngoại ngữ của sinh viên đại học chuyên ngữ.

C2

8.5 - 9.0

  • Nghe hiểu một cách dễ dàng tiếng Anh.Có thể tóm tắt thông tin từ những gì được nghe và được đọc mạch lạc.

  • Bộc lộ suy nghĩ và tính cách bản thân một cách tự nhiên, lưu loát và không gặp lỗi sai.

  • Có khả năng phân biệt sắc thái ý nghĩa một cách tinh tế trong cả những tình huống phức tạp.

=> Sử dụng tiếng Anh gần như tiếng mẹ đẻ.

Dựa theo bảng trên ta thấy có sự khác biệt về khả năng sử dụng tiếng Anh ở các band điểm IELTS và cấp độ CEFR. 

Cấp độ IELTS không phản ánh trực tiếp các cấp độ như CEFR, mà điểm số của IELTS được đánh giá dựa trên thang điểm từ 0 - 9.0. Sau đây là phân tích cụ thể về sự tương đương giữa IELTS và CEFR.

CEFR trình độ tiếng Anh A1 - IELTS 1.0 - 2.5: Cực kỳ hạn chế

  • Hiểu và sử dụng các thuật ngữ cực kỳ cơ bản.

  • Có thể cung cấp hoặc yêu cầu thông tin cá nhân.

  • Nói về những chủ đề thông thường, hàng ngày.

CEFR trình độ tiếng Anh A2 - IELTS 3.0 - 3.5: Hạn chế

  • Giải thích các cụm từ thường được sử dụng trong ngữ cảnh hàng ngày như đi mua sắm hoặc đi làm.

  • Có khả năng hiểu được các hướng dẫn đơn giản.

  • Thảo luận về mong muốn và yêu cầu cá nhân.

CEFR trình độ tiếng Anh B1 - IELTS 4.0 - 4.5: Bình thường

  • Trò chuyện và hiểu các cuộc nói chuyện thuộc những chủ đề gần gũi như gia đình, bạn bè, công việc và các vấn đề liên quan đến giải trí.

  • Có khả năng diễn đạt nhu cầu cá nhân ở mức khá ổn.

  • Viết được đoạn văn ngắn mô tả sở thích.

  • Mô tả ngắn gọn và hiểu rõ kinh nghiệm, nguyện vọng, ý tưởng.

CEFR trình độ tiếng Anh B2 - IELTS 5.0 - 6.5: Tốt

  • Có thể soạn một tài liệu chi tiết về nhiều chủ đề.

  • Hiểu các khái niệm chính trong một văn bản hoặc bản ghi âm phức tạp.

  • Tham gia vào các cuộc thảo luận với người bản ngữ.

CEFR trình độ tiếng Anh C1 - IELTS 7.0 - 8.0: Rất tốt

  • Hiểu các cuộc nói chuyện hoặc văn bản phức tạp.

  • Trong các môi trường chuyên nghiệp, xã hội hoặc trang trọng, có thể giải thích các khái niệm khó một cách lưu loát.

  • Viết các văn bản chuyên sâu về các chủ đề khó.

CEFR trình độ tiếng Anh C2 - IELTS 8.5 - 9.0: Thông thạo

  • Hiểu những gì đọc hoặc nghe được bằng tiếng Anh trong hầu hết mọi tình huống.

  • Dễ dàng tóm tắt dữ liệu từ nhiều nguồn.

  • Trong nhiều trường hợp khác nhau, có thể nhanh chóng diễn đạt ý tưởng của bản thân trơn tru không kém gì người bản xứ.

Phân biệt chứng chỉ CEFR và IELTS

CEFR và IELTS đều là hai chứng chỉ được quốc tế công nhận về năng lực ngoại ngữ của thí sinh. Tuy vậy, hai tấm bằng IELTS và CEFR có một số điểm khác biệt quan trọng về các tiêu chí như cấu trúc bài thi, mục đích sử dụng, các quốc qua áp dụng, thời hạn và chi phí thi.

Tiêu chí

CEFR

IELTS

Cấu trúc bài thi

Nghe: 12 câu trắc nghiệm (20 phút)

Nói: Nói theo chủ đề cho trước (5 phút)

Viết: Viết essay (15 phút)

Đọc: 9-12 câu trắc nghiệm (20 phút)

Ngữ pháp: 100 câu trắc nghiệm (40 phút)

Nghe: 40 câu hỏi (30 phút)

Nói: 3 Part (11-14 phút)

Viết: 2 Task (60 phút)

Đọc: 40 câu hỏi trắc nghiệm (60 phút)

Mục đích sử dụng

Quy đổi điểm tiếng Anh để tốt nghiệp đại học.

Chứng chỉ cần có cho các giáo viên cấp Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ tại các trường Đại học, cao đẳng.

Chứng chỉ cần có cho kỳ thi công chức.

Chứng chỉ cần trong hồ sơ của sinh viên cao học bảo vệ luận án thạc sĩ.

Chứng chỉ miễn thi tiếng Anh đầu vào cho thạc sĩ, tiến sĩ.

Quy đổi sang điểm thi tốt nghiệp THPT, thi đại học.

Xét tuyển học bổng và du học ở các quốc gia, đại học top đầu trong nước và đi định cư.

Xét tốt nghiệp đại học.

Ứng tuyển vào các công ty đa quốc gia, công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Các quốc gia áp dụng

Các quốc gia châu Âu, một số nước châu Á và châu Mỹ La Tinh

Vương quốc Anh, Canada, Úc, Hoa Kỳ và hơn 143 quốc gia khác

Thời hạn

Không thời hạn

24 tháng

Chi phí thi

1.500.000 - 1.800.000 VND

4.664.000 VND

Nên thi chứng chỉ CEFR hay IELTS?

Nên thi chứng chỉ IELTS nếu mục tiêu tương lai trong 2 năm của bạn có nhu cầu du học, định cư nước ngoài,... 

Nhìn chung, chứng chỉ IELTS có tính ứng dụng và được chấp nhận rộng rãi hơn chứng chỉ CEFR. Để chắc chắn đưa ra lựa chọn thông minh trong việc nên chọn thi chứng chỉ IELTS hay CEFR, bạn cần nên cân nhắc các yếu tố sau.

  • Mục tiêu: Nếu bạn muốn đi du học, định cư nước ngoài, xét tuyển đại học, miễn học phần tiếng Anh ở đại học,... thì IELTS là lựa chọn tối ưu. Ở Việt Nam, bạn có thể quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học để xét tuyển vào trường yêu thích. Còn nếu bạn cần chứng chỉ cho giáo viên cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT, giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ, kỳ thi công chức, hay hồ sơ bảo vệ luận án Cao học,... thì CEFR là sự lựa chọn phù hợp.

  • Yêu cầu của đơn vị ứng tuyển hoặc xét tuyển: Điều này phụ thuộc vào các tổ chức và cá nhân bên thứ 3 yêu cầu loại chứng chỉ gì. Tại Việt Nam, không nhiều tổ chức yêu cầu bằng CEFR, nên bạn hoàn toàn có thể sử dụng chứng chỉ IELTS thay thế.

  • IELTS: Vương quốc Anh, Canada, Úc, Hoa Kỳ và hơn 143 quốc gia khác.

  • CEFR: Các quốc gia châu Âu, một số nước châu Á và châu Mỹ La Tinh.

  • Khả năng kinh tế: Chứng chỉ CEFR có hiệu lực vô thời hạn và chi phí thấp hơn rất nhiều so với IELTS. Do đó, nếu không có kế hoạch sử dụng IELTS trong tương lai gần (2 năm), việc lựa chọn CEFR là sự quyết định chi tiêu hợp lý.

  • Lệ phí thi IELTS là 4.664.000 VND.

  • Lệ phí thi CEFR là 1.500.000 - 1.800.000 VND.

Những câu hỏi thường gặp về CEFR và IELTS

CEFR là gì?

CEFR là cụm từ viết tắt của Common European Framework Of Reference For Languages (Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu). Đây là một hệ thống đánh giá ngôn ngữ được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu.

  • Hiểu được nhiều dạng văn bản dài và phức tạp, nắm được ngụ ý tiềm ẩn của văn bản.

  • Diễn đạt bản thân trôi chảy và nhanh chóng.

  • Sử dụng ngôn ngữ uyển chuyển và hiệu quả cho các mục đích xã hội, học thuật và công việc.

  • Thể hiện ngôn ngữ rõ ràng, đúng bố cục và đầy đủ chi tiết về các vấn đề phức tạp.

Trình độ A1 tương đương IELTS bao nhiêu?

Chứng chỉ A1 sẽ tương đương IELTS 1.0 - 2.5 với năng lực sử dụng tiếng Anh rất hạn chế. Ở trình độ này, bạn chỉ có thể hiểu những từ vựng rất cơ bản, trao đổi thông tin cá nhân và giao tiếp những chủ đề rất gần gũi trong cuộc sống.

IELTS 6.5 tương đương bằng gì?

Trình độ IELTS 6.5 sẽ tương đương với chứng chỉ C1 CEFR (tương đương với bậc 5 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam). Với trình độ năng lực này, bạn có thể.

 

Có thể trở thành giáo viên dạy tiếng Anh với trình độ B2 không?

Có tấm bằng B2 cho phép bạn đạt điều kiện trở thành giáo viên tiếng Anh cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT và giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ tại các trường đại học, cao đẳng,...

Tiếng Anh ở cấp CEFR C1 có phải là thành thạo không?

Đối với mức tiếng Anh C1, bạn đã có thể diễn đạt bằng tiếng Anh một cách trôi chảy mà không cần đến các công cụ hỗ trợ dịch hay viết tiếng Anh. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc thù, người học vẫn có khả năng mắc 1 số lỗi nhỏ.

Bài viết trên đã giới thiệu IELTS và CEFR là gì cũng như cung cấp tất cả các thông tin cần thiết liên quan đến việc quy đổi điểm CEFR sang IELTS. DOL tin rằng qua đó, bạn đã có được thông tin cần thiết và lựa chọn ra loại chứng chỉ tiếng Anh phù hợp với nhu cầu của mình. Nếu đang có ý định ôn luyện để thi IELTS, hãy nhanh tay liên hệ với DOL qua Hotline: 1800 96 96 39. DOL luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn cho bạn bất cứ lúc nào.

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background