Cấu trúc The more the more - Công thức, cách dùng & lưu ý
Cấu trúc so sánh đã quá quen thuộc đối với bất kỳ ai học tiếng Anh ở mọi trình độ, từ so sánh hơn cho tới so sánh nhất. Vì thế, cấu trúc the more the more (more and more) cũng không có gì xa lạ. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm chắc được cách sử dụng và cấu trúc cụ thể của mẫu câu so sánh trong tiếng Anh này. Vậy ngữ pháp so sánh tiếng anh là gì, more and more nghĩa là gì hay the more the more cấu trúc được sử dụng như nào? Trong bài viết ngày hôm nay, DOL English sẽ giúp các bạn tổng hợp lại các kiến thức liên quan đến mẫu câu cực kỳ đơn giản nhưng rất quan trọng trong tiếng Anh nhé.
DOL IELTS Đình Lực
Aug 24, 2022
2 mins read
Table of content
A. Tổng quan về cấu trúc the more the more
1. Định nghĩa cấu trúc the more the more
2. Công thức cấu trúc the more the more
B. Lưu ý cấu trúc the more the more
A. Tổng quan về cấu trúc the more the more
1. Định nghĩa cấu trúc the more the more
Cấu trúc the more the more thuộc dạng so sánh kép trong tiếng anh (Double Comparatives) là cấu trúc được sử dụng để miêu tả về một đối tượng có sự thay đổi về một tính chất nào đó và sự thay đổi đó gây ra tác động song song tới đối tượng khác hoặc một tính chất khác của đối tượng đó. Cấu trúc và cách dùng THE MORE – THE MORE hay nói rộng hơn chính là cấu trúc và cách dùng của câu dạng so sánh kép. Ví dụ: • The more the building shook, the more we held on. ⇒ Tòa nhàng càng rung lắc thì chúng tôi càng phải bám chặt. • The more you give, the more you receive. ⇒ Bạn càng cho đi, bạn càng nhận được nhiều. • The more you learn, the more you earn. ⇒ Bạn càng học nhiều, bạn càng kiếm được nhiều tiền.
2. Công thức cấu trúc the more the more
The more + S + V, the more + S + V Ví dụ: • The more I work, The more I earn. ⇒ Càng làm việc, tôi càng kiếm được nhiều tiền. Ngoài ra, theo sau the more có thể là tính từ dài, trạng từ hoặc cũng có thể là danh từ. Nếu theo sau là danh từ thì the more sẽ đóng vai trò như tính từ ở dạng so sánh hơn của lượng từ many/much và có ý nghĩa là “càng nhiều”. Vậy nếu bạn đang muốn biết sau more là gì thì hãy theo dõi các ví dụ ở phía dưới nhé. Ví dụ: • The more we learn to speak English, the more fluently we can speak it. ⇒ Chúng ta càng học nói tiếng Anh, chúng ta càng có thể nói trôi chảy hơn. • The more money we have, the more generous we should be. ⇒ Chúng ta càng có nhiều tiền, chúng ta càng nên hào phóng. • The more difficult the test is, the more effort you should put into learning it. ⇒ Bài kiểm tra càng khó, bạn càng phải nỗ lực nhiều hơn. >>Xem thêm<< Tổng hợp cách dùng cấu trúc Would Rather
B. Lưu ý cấu trúc the more the more
Nếu bạn muốn biết thêm các cấu trúc so sánh kép khác có công thức tiếng anh là gì thì đừng bỏ lỡ phần kiến thức ở phía dưới đây. Bên cạnh kiến thức ngữ pháp về more ở trên, bạn học cũng đừng quên sử dụng các cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh ở phần này để bài viết của mình trở nên thú vị hơn nhé. • The short adj + er + clause; the short adj + er + clause => Ví dụ: The older my brother gets, the better he is at math. • The short adj + er + clause; the more + long adj + clause=> Ví dụ: The hotter it gets, the more miserable I am. • The more + clause; the short adj + er + clause => Ví dụ: The more he eats, the fatter he becomes. • The less + adj + clause; the less + adj + clause => Ví dụ: The less diligent you are, the less successful you become • The less + clause, the more + clause=> Ví dụ: The less we hear about it, the more we stay focused. Bài viết liên quan: Cấu trúc càng càng – Những lưu ý bạn cần biết khi sử dụng
Table of content
A. Tổng quan về cấu trúc the more the more
1. Định nghĩa cấu trúc the more the more
2. Công thức cấu trúc the more the more
B. Lưu ý cấu trúc the more the more