Công thức của câu bị động (Passive Voice) và cách dùng
Câu bị động (passive voice) là một cấu trúc câu cực kỳ thú vị, được sử dụng trong văn viết và nói, đồng thời cấu trúc này có thể giúp kỹ năng giao tiếp của bạn trở nên phong phú hơn và nhấn mạnh được ý mình muốn truyền đạt. Trong bài viết hôm nay, DOL sẽ giúp các bạn tổng hợp lại các kiến thức cần thiết liên quan tới cấu trúc ngữ pháp này.
DOL IELTS Đình Lực
Nov 12, 2022
2 mins read
Table of content
1. Câu bị động (Passive Voice) là gì?
2. Khi nào sử dụng câu bị động?
2.1. Muốn làm nổi bật đến người hoặc đối tượng trải nghiệm qua một hành động chứ không phải người hay đối tượng thực hiện hành động đó.
2.2. Khi chủ thể gây ra hành động trong câu không rõ là ai, không quan trọng hoặc không muốn đề cập đến
3. Cách viết câu bị động (passive voice)
3.1. Điều kiện để viết câu bị động
3.2.
3.3. Câu bị động ở các thì khác nhau
3.4. Câu bị động sử dụng động từ khiếm khuyết
3.5 Một số lưu ý khi chuyển sang câu bị động trong tiếng Anh
4. Các loại câu bị động đặc biệt
4.1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
4.2. Thể bị động của các động từ tường thuật
4.3. Câu chủ động là câu nhờ vả
4.4. Câu chủ động là câu hỏi
4.5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
4.6. Bị động với các động từ chỉ giác quan
4.7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
5. Một số lỗi thường mắc phải khi dùng câu bị động
5.1. Dịch từng chữ từ tiếng Việt sang tiếng Anh
5.2. Dùng câu bị động không hợp ngữ cảnh
6. Bài tập về câu bị động
1. Câu bị động (Passive Voice) là gì?

Câu bị động (passive voice) là câu mà trong đó chủ thể (người/sự vật) không tự thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động bởi một đối tượng/sự vật khác. Nói cách khác, chủ thể được nhắc đến trong câu trở thành trọng tâm của cả câu đó.
Trong tiếng việt của chúng ta thường có các câu ở thể bị động như “tôi bị phạt vì tội đi học trễ” hoặc “tôi được mẹ mua quà vì đạt thành tích học tập xuất sắc”. Từ “bị” và “được” đặt trước động từ “phạt” và “mua” để chuyển thành câu bị động. Trong tiếng Anh cũng như vậy, câu bị động là câu có chủ ngữ “bị” làm gì đó thay vì chủ ngữ làm gì đó.
Ví dụ:
Tôi bị phạt vì tội đi học trễ. ⇒ I was punished for being late.
Tôi được mẹ mua quà vì đạt thành tích học tập xuất sắc. ⇒ I was given a gift by my mother because of my outstanding academic performance.
2. Khi nào sử dụng câu bị động?
Chúng ta sử dụng cấu trúc bị động – cấu trúc passive voice trong 2 trường hợp sau:
2.1. Muốn làm nổi bật đến người hoặc đối tượng trải nghiệm qua một hành động chứ không phải người hay đối tượng thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
The house was built in 1654 by my grandfather.
⇒ Căn nhà được xây vào năm 1654 bởi ông của tôi.
⇒ Chúng ta muốn gây chú ý cho căn nhà chứ không phải người xây nó.
The road is being repaired by those people over there.
⇒ Con đường đang được tu sửa bởi những người đứng đằng đó.
⇒ Chủ đề được nhấn mạnh là con đường chứ không phải là những người sửa nó.
2.2. Khi chủ thể gây ra hành động trong câu không rõ là ai, không quan trọng hoặc không muốn đề cập đến
Ví dụ:
My bike was stolen yesterday so now I have to walk.
⇒ Xe đạp tôi đã bị cướp hôm qua nên bây giờ tôi phải đi bộ.
April 22nd is marked as Earth Day to demonstrate support for environmental protection.
⇒ Ngày 22 tháng 4 được chọn là ngày Trái Đất để thể hiện sự ủng hộ về việc bảo vệ môi trường.
Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng câu bị động trong các bài viết mang tính trang trọng. Nếu chuyển sang câu chủ động thì câu văn sẽ ngắn gọn và dễ hiểu hơn.
Ví dụ:
Câu bị động | Câu chủ động |
A great deal of meaning is conveyed by a few well-chosen words. | A few well-chosen words convey a great deal of meaning. |
Our planet is wrapped in a mass of gases. | A mass of gases wraps around our planet. |
Waste materials are disposed of in a variety of ways | The city disposes of waste materials in a variety of ways. |
<<<Xem thêm>>> Countable and uncountable nouns
3. Cách viết câu bị động (passive voice)

3.1. Điều kiện để viết câu bị động
Để có thể chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chúng ta phải có tân ngữ do tân ngữ sẽ được đưa ra làm chủ ngữ mới trong câu bị động. Ngoài ra, động từ trong các câu thể chủ động bắt buộc phải là ngoại động từ (transitive verb) thì mới có thể chuyển sang câu bị động được
Ví dụ:
The sun always rise in the East.
⇒ “Rise” là nội động từ và không có tân ngữ nên không chuyển thành câu thể bị động
3.2. Các bước chung chuyển từ chủ động sang bị động:
Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.
Michael kicked the ball.
S V O
>> Chuyển “The ball” lên đầu câu làm S cho câu bị động.
Bước 2: Chuyển động từ về dạng bị động là Be + Past participle (V3/ed). Lưu ý xác định thì (tense) trong câu chủ động để có thể chia động từ To Be chính xác theo thì của câu chủ động.
Michael kicked the ball.
>> Thì của câu là quá khứ vậy “to be” trong câu chia quá khứ: Was/ were + Past participle
>> Chia theo chủ ngữ mới là “the ball”
>> Vậy ta có câu như sau: The ball was kicked…
Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. “By + people” là một mệnh đề trạng ngữ, người viết có thể loại bỏ nếu như đối tượng không quan trọng, hoặc trong trường hợp không xác định chúng ta cũng có thể bỏ qua, ví dụ như: by them, by people….
Vậy ta có câu hoàn chỉnh như sau: The ball was kicked (by Michael).
3.3. Câu bị động ở các thì khác nhau
Khi chuyển từ câu chủ động sang bị động trong các thì khác nhau, thành phần duy nhất thay đổi trong câu là động từ “To be”. Để tham khảo chi tiết về cách “To be” thay đổi, mọi người xem bảng bên dưới nhé.
Ví dụ: To clean - Passive voice
Subject | To be | Past participle | (by object) + (the rest of the sentence) | |
S | to be | V3/ed | (by O) | |
Câu bị động thì hiện tại | ||||
Hiện tại đơn | ||||
S | am/ is/ are | V3/ed | (by O) | |
The floor | is | cleaned | (by my sister) | (every day) |
Hiện tại tiếp diễn | ||||
S | am/ is/ are | being V3/ed | (by O) | |
The floor | is | being cleaned | (by my sister) | (at the moment) |
Hiện tại hoàn thành | ||||
S | has/ have | been V3/ed | (by O) | |
The floor | has | been cleaned | (by my sister) | (since you left) |
Câu bị động thì quá khứ | ||||
Quá khứ đơn | ||||
S | was/ were | V3/ed | (by O) | |
The floor | was | cleaned | (by my sister) | (yesterday) |
Quá khứ tiếp diễn | ||||
S | was/ were | being V3/ed | (by O) | |
The floor | was | being cleaned | (by my sister) | (last week) |
Quá khứ hoàn thành | ||||
S | had | been V3/ed | (by O) | |
The floor | had | been cleaned | (by my sister) | (before they arrived) |
Câu bị động thì tương lai | ||||
Tương lai đơn | ||||
S | will be | V3/ed | by O | |
The floor | will be | cleaned | (by my sister) | (next week) |
Tương lai tiếp diễn | ||||
S | will be | being V3/ed | by O | |
The floor | will be | being cleaned | (by my sister) | (tomorrow) |
3.4. Câu bị động sử dụng động từ khiếm khuyết
S | can/ could/ should/ might/ may/ must/ will/ would/ ought to + be | V3/ed | (by O) | |
The floor | must be | cleaned | (by my sister) | (before we arrive). |
3.5 Một số lưu ý khi chuyển sang câu bị động trong tiếng Anh
Nội động từ không dùng được ở dạng bị động
Ví dụ:
The Moon revolves around the Earth.
My leg hurts.
The accident took place yesterday.
Trường hợp trong câu chủ động có 2 tân ngữ
Một số động từ thường theo sau bởi hai tân ngữ (tân ngữ chỉ người và tân ngữ chỉ vật): send, give, bring, buy, provide,....
Câu chủ động | S + V + O1 + O2 Ví dụ: I gave my father a new shirt. |
Câu bị động |
S + be + Vpp + O vật + by + tân ngữ Ví dụ: My father was given a new shirt (by me). |
|
Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of
Với nobody và no one, đổi động từ sang phủ định và lược bỏ “by nobody/ no one”..
Ví dụ: Câu chủ động: Nobody saw him leaving the room
→ Bị động: He wasn’t seen leaving the room.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone. (Bạn có thể kiểm tra hòm thư giúp tôi khi tôi đi vắng không?)
He got lost in the maze of the town yesterday. (Anh ấy lạc trong mê cung ngày hôm qua)
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly. (Cậu bé mang quần áo rất nhanh)
Could I give you a hand with these tires?- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. (Cảm ơn, tôi sẽ xong khi tôi vặn xong những con ốc này)
Mọi sự biến đổi về thời cũng như thể trong câu đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ hai thì giữ nguyên.
Ví dụ 1: The house is cleaned (thì hiện tại đơn)
The house was cleaned (thì quá khứ)
The house has been cleaned (thì hiện tại hoàn thành)
>> Khi biến đổi thì ta chỉ thay đổi “to be” trong câu.
Ví dụ 2: The chair was fixed. (S số ít)
The chairs were fixed. (S số nhiều)
>> Khi chia số ít hay số nhiều theo chủ ngữ thì ta cũng chỉ tác động lên “to be”.
Dùng with (không dùng by) để chỉ dụng cụ, công cụ hoặc nguyên liệu được sử dụng.
Ví dụ : He was killed with a gun.
>> Thông thường chúng ta sẽ dùng by để giới thiệu về chủ thể thực hiện hành động. Tuy nhiên, khẩu súng ở đây không phải là chủ thể chính. Khẩu súng không sát hại anh ấy mà anh ta đã bị sát hại bởi một người nào đó bằng súng- He was killed by somebody with a gun.
>> Ở thể chủ động, ta sẽ có câu như sau: Somebody killed him with a gun. Somebody là chủ thể thực hiện. The gun là công cụ.
4. Các loại câu bị động đặc biệt

4.1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số động từ thường theo sau bởi hai tân ngữ (tân ngữ chỉ người và tân ngữ chỉ vật), ví dụ như: give lend, send, show, buy, make, get, … thì ta sẽ có 2 câu bị động.
Câu chủ động | S + V + O1 + O2 Ví dụ: I gave my father a new shirt (Tôi đưa bố tôi một chiếc áo mới). |
Câu bị động |
S + be + Vpp + O vật + by + tân ngữ Ví dụ: My father was given a new shirt (by me). |
|
4.2. Thể bị động của các động từ tường thuật
Động từ tường thuật: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, declare, feel, find, know, report,…
Chủ động | S1 + V1 + that + S2 + V2 + O … Ví dụ: People say that Adam is very rich. |
Bị động | Cách 1: S2 + be + PP của V1 (V3/ed) + to V2 Cách 2: It + be + PP của V1 (V3/ed) + that + S2 + V2 Ví dụ: Cách 1: Adam is said to be very rich. Cách 2: It is said that Adam is very rich. |
4.3. Câu chủ động là câu nhờ vả
Chủ động | S + have somebody do something S + get somebody to do something Ví dụ: You should have Harry repair your car. (Bạn nên nhờ Harry sửa xe dùm) |
Bị động | S have/ get something done by somebody Lưu ý: Động từ have/ get phải chia theo thì của câu chủ động. Ví dụ: You should have your car repaired by Harry. |
4.4. Câu chủ động là câu hỏi
Yes/ No question
Câu hỏi yes/ no là dạng câu hỏi có động từ đặc biệt hoặc trợ từ do, does, did đầu câu.
Bước 1: Đổi từ câu hỏi thành câu khẳng định thông thường
+ Bỏ trợ động từ (do, does, did, have, has,...) và chia động từ lại cho đúng (dựa vào trợ động từ và động từ ở câu hỏi để xác định chính xác)
+ Nếu động từ to be hoặc modal verb đứng đầu câu thì chuyển ra sau chủ ngữ và chia động từ phù hợp với thì.
Bước 2: Đổi câu sang câu bị động
Bước 3: Đổi trở lại thành câu hỏi yes/ no.
Ví dụ: Câu hỏi Yes/ No dạng chủ động: Did Michael take the bag?
Bước 1: Chuyển câu hỏi thành câu khẳng định thông thường
Bỏ trợ động từ “did
Vậy ta có câu khẳng định là: Michael took the bag
Bước 2: Đổi câu sang câu bị động
The bag was taken by Michael.
Bước 3: Đổi trở lại thành câu hỏi yes/ no.
Vậy ta có: Was the bag waken by Michael?
WH question
Bước 1: Đổi sang câu thường
Bước này phức tạp hơn dạng 1, để làm được bước này chúng ta phải biết cách chia các câu hỏi thành 3 loại
(1) Loại từ để hỏi WH làm chủ ngữ: bởi sau nó không có trợ động từ do, does, did mà có động từ + tân ngữ.
Ví dụ: What made you sad?
Ở loại câu hỏi này khi đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức mà không có bất cứ sự thay đổi nào.
(2) Loại từ để hỏi WH làm tân ngữ: bởi sau nó có trợ động từ do, does, did hoặc động từ đặc biệt + chủ ngữ.
Ví dụ: What do you want?
Ở loại câu hỏi này khi chuyển sang câu thường chúng ta sẽ chuyển WH ra sau động từ.
(3) Loại câu hỏi WH là trạng từ bao gồm các thành tố: When, Where, How, Why.
Ví dụ: When did you make it?
Ở loại câu hỏi này chúng ta giữ nguyên chữ hỏi và tiến hành đổi giống như dạng câu hỏi yes/no
Bước 2: Đổi sang bị động và làm các bước như mục 1
Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi có chữ hỏi (đem WH ra đầu câu)
Sau đây là ví dụ chi tiết cách chuyển đổi câu hỏi WH-question từ chủ động sang bị động tương ứng với từng bước nêu trên.
Câu hỏi Wh dạng chủ động: Who took Mary to school?
>> Đây là dạng mà từ để hỏi WH là chủ từ
Bước 1: Đổi sang câu thường: Trong trường hợp từ để hỏi là chủ từ thì khi đổi sang câu thường vẫn giữ nguyên hình thức
>> Who took Mary to school
Bước 2: Đổi câu trên sang bị động
>> Mary was taken to school by who
Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn: vì lúc này là câu hỏi nên Who phải ở đầu câu.
>> Who was Mary taken to school by?
Nếu đem ‘By’ ra đầu thì “who” phải đổi thành “whom”:
=> By whom was Mary taken to school?
4.5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report… (nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)
Chủ động | S1 + think/believe... + that + S2 + V2 Ví dụ: People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.) |
Bị động | Cách 1: It is thought/believed …. + that + S2 + V2 Ví dụ: It is thought that he stole his mother’s money. Cách 2: S2 + to be + thought/believed + to Vo (1)/ to have Vpp (2)/ be Ving (3) Ví dụ: He is thought to have stolen his mother’s money. *Chú thích: (1) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn (2) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành (3) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn |
4.6. Bị động với các động từ chỉ giác quan
Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….
Sau các động từ tri giác là V-ing.
Câu chủ động | S + V giác quan + O + V-ing Ví dụ: They saw the lorry running down the hill. (Họ thấy chiếc xe tải chạy xuống đồi). |
Câu bị động | S + be + Vpp (V3/ed) + V-ing Ví dụ: The lorry was seen running down the hill. |
Sau các động từ tri giác là V-bare
Câu chủ động | Câu bị động |
S + V giác quan + Sb + Vo Ví dụ: I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc) | S + to be + Vpp (V3/ed) + to + V Ví dụ: She was heard to cry. |
4.7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
Câu chủ động Don’t make so much noise (Đừng làm ồn). | (Don’t) verb + object Ví dụ: Write your name here. (Viết tên bạn ở đây) |
Câu bị động | (Don’t) Let + object + be + pp Ví dụ: Let your name be written here. Don’t let so much noise be made. |
5. Một số lỗi thường mắc phải khi dùng câu bị động

5.1. Dịch từng chữ từ tiếng Việt sang tiếng Anh
Khi nhắc đến câu bị động thì chắc chắn bạn sẽ nghĩ đến việc dịch ra cấu trúc này thành dạng “A bị …”; “Hành động C bị tác động bởi…”. Tuy nhiên, bạn cần chú ý là trong tiếng Việt từ “bị” dùng cả cho nghĩa ở dạng chủ động và bị động. Còn trong tiếng Anh thì cấu trúc câu bị động chỉ được dùng với nghĩa bị động.
5.2. Dùng câu bị động không hợp ngữ cảnh
Câu bị động là một cấu trúc được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Tuy nhiên, hãy chú ý rằng không phải trường hợp nào bạn cũng có thể dùng được cấu trúc câu bị động đâu nhé. Hãy cân nhắc ngữ cảnh trong trường hợp bạn muốn sử dụng cấu trúc câu này nhé!
6. Bài tập về câu bị động
Đề bài
Fill in the gaps with is, was, has or will, as in the example
1 James
2 English
3 The bicycle
4 A new mall
5 The burglar
Tóm lại, câu bị động (passive voice) hay còn được gọi là thể bị động – là một trong những cấu trúc ngữ pháp rất quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong văn viết để thể hiện sự trang trọng trong câu văn của người viết. Nắm rõ điểm ngữ pháp câu bị động sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho các bạn đang muốn mở rộng và làm phong phú vốn ngữ pháp tiếng Anh của bản thân.
Câu hỏi thường gặp:
Câu Passive Voice là gì?
Câu bị động (passive voice) là câu mà trong đó chủ thể (người/sự vật) không tự thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động bởi một đối tượng/sự vật khác. Nói cách khác, chủ thể được nhắc đến trong câu trở thành trọng tâm của cả câu đó.
Cấu trúc của câu Passive Voice là gì?
Cấu trúc chung của câu chủ động: S + V + O Cấu trúc chung của câu bị động là: S + be + V3 + by O Trong đó:
Tân ngữ (O) trong câu chủ động sẽ được đảo lên làm chủ ngữ trong câu bị động.
Chủ ngữ (S) trong câu chủ động sẽ đóng vai trò tân ngữ trong câu bị động và được sử dụng kèm giới từ “by”.
Động từ V trong câu chủ động sẽ được chia ở dạng “be + V phân từ 2” trong câu bị động.
Nếu S – chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc thì không cần đưa vào câu bị động.
Những trường hợp đặc biệt về câu bị động trong tiếng Anh?
Dạng câu bị động có 2 tân ngữ:
+ Cấu trúc câu chủ động: S + V + Oi + Od + Cấu trúc câu bị động: S + be + VpII + Od S + be + VpII + giới từ + Oi - Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal V + be + VpII + (+ by + O) Động từ khuyết thiếu phổ biến là: Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to,...
Câu bị động với “be going to”: S + be + going to + be + VpII + (by + O)
Câu bị động với câu mệnh lệnh: S + should/must + be + V-pII
Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả “it”: It + be + adj + for st to be done
Khi nào thì sử dụng câu bị động trong tiếng Anh?
Khi đối tượng được nói đến không thể thực hiện hành động
Sử dụng câu bị động khi muốn nói một cách lịch sự vì không rõ chủ thể gây ra hành động là ai, không quan trọng hoặc không muốn đề cập đến
Table of content
1. Câu bị động (Passive Voice) là gì?
2. Khi nào sử dụng câu bị động?
2.1. Muốn làm nổi bật đến người hoặc đối tượng trải nghiệm qua một hành động chứ không phải người hay đối tượng thực hiện hành động đó.
2.2. Khi chủ thể gây ra hành động trong câu không rõ là ai, không quan trọng hoặc không muốn đề cập đến
3. Cách viết câu bị động (passive voice)
3.1. Điều kiện để viết câu bị động
3.2.
3.3. Câu bị động ở các thì khác nhau
3.4. Câu bị động sử dụng động từ khiếm khuyết
3.5 Một số lưu ý khi chuyển sang câu bị động trong tiếng Anh
4. Các loại câu bị động đặc biệt
4.1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
4.2. Thể bị động của các động từ tường thuật
4.3. Câu chủ động là câu nhờ vả
4.4. Câu chủ động là câu hỏi
4.5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến
4.6. Bị động với các động từ chỉ giác quan
4.7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
5. Một số lỗi thường mắc phải khi dùng câu bị động
5.1. Dịch từng chữ từ tiếng Việt sang tiếng Anh
5.2. Dùng câu bị động không hợp ngữ cảnh
6. Bài tập về câu bị động
