55+ Bài tập câu điều kiện từ cơ bản đến nâng cao [có đáp án] mới nhất

Cấu trúc câu điều kiện (Conditional Sentences) là cấu trúc rất quan trọng và được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Bởi vì câu điều kiện được sử dụng phổ biến nhằm đưa ra các giả thuyết về điều kiện và hành động kết quả của chúng.

Thông qua các bài tập về câu điều kiện được cung cấp trong bài viết này, DOL Grammar sẽ giúp bạn hệ thống hoá lại các kiến thức về câu điều kiện đã học và đưa ra một số bài tập liên quan đến các cấu trúc câu điều kiện đó. Hãy cùng bắt đầu luyện tập ngay nhé!

bài tập câu điều kiện
Bài tập câu điều kiện từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập về câu điều kiện loại 0 (Conditionals type 0)

Trước khi bắt đầu luyện tập, DOL Grammar sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức thông qua các đoạn tổng quan về khái niệm ở từng loại câu điều kiện. Bạn cũng có thể tìm đọc bài viết lý thuyết câu điều kiện trong tiếng Anh đã được biên soạn chi tiết và đầy đủ nhất.

Thông qua việc kết hợp ôn tập lý thuyết và thực hành sẽ giúp bạn sớm nắm vững được cách sử dụng các loại câu điều kiện một cách chính xác và tự tin.

Lý thuyết câu điều kiện loại 0 

Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, hoặc các thói quen lặp đi lặp lại mà không có sự thay đổi. Cấu trúc câu điều kiện loại 0 có dạng.

If [mệnh đề thì hiện tại đơn], [mệnh đề thì hiện tại đơn]

 

If S + V(s/es), S + V(s/es)

Bài tập 

Điền động từ thích hợp vào ô trống để đảm bảo chính xác cấu trúc câu điều kiện loại 0.

 

 

1. If you mix salt and water, salt 01. (dissolve) into salted water.

 

2. If it rains, the ground 02. (get) wet.

 

3. You 03. (become) sick if you eat spoiled food.

 

4.

If the sun shines, he always 04. (get) up.

 

5. If you press the button, the light 05. (turn) on.

 

6. If it 06. (snow), the ground 07. (become) white.

 

7. If you 08. (mix) blue and yellow, you 09. (get) green.

 

8. If the wind 10. (blow), the trees 11. (move).

 

9. If you water the plants, they 12. (grow).

 

10. If you touch fire, you 13. (get) burned.

Your last result is 0/13

Check answer

Bài tập về câu điều kiện loại 1 (Conditionals type 1)

Lý thuyết câu điều kiện loại 1 

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để diễn tả chuỗi điều kiện - kết quả mà theo người nói là hoàn toàn có thể xảy ra, hoặc các quyết định được đưa ra ở thời điểm hiện tại, hoặc dành cho tương lai. Các chuỗi điều kiện - kết quả này xảy ra trong hiện tại, tương lai gần, hoặc tương lai. Cấu trúc của câu điều kiện loại 1 như sau.

If [mệnh đề thì hiện tại đơn], S + will/can + V1.

 

If S + V(s/es), S + will/can + V1.

Ngoài ra, cấu trúc câu điều kiện loại 1 còn có một số biến thể khác để phục vụ các mục đích ý nghĩa khác nhau. Các biến thể này bao gồm.

Biến thể của mệnh đề chính

Mục đích

Mục đích: Diễn tả sự chấp thuận, đồng ý, gợi ý, khuyên nhủ, hoặc ép buộc.

Diễn tả sự chấp thuận, đồng ý, gợi ý, khuyên nhủ, hoặc ép buộc.

If + [mệnh đề hiện tại đơn], S +will/can + be + V-ing. 

Diễn tả tính tiếp diễn của hành động trong tương lai.

Bài tập

Điền động từ thích hợp vào ô trống để đảm bảo chính xác cấu trúc câu điều kiện loại 1.

 

 

1.

If you come to the party early, you 01. (meet) me.

 

2. If it rains tomorrow, we 02. (stay) at home.

 

3. If she 03. (study) harder, she will pass the exam.

 

4. If I 04. (know) the answer, I will tell you.

 

5. If they 05. (invite) us, we will attend the party.

 

6. If he 06. (ask) nicely, I 07. ( help) him.

 

7. If it’s about to rain, 08. (bring) my clothes in.

 

8. If the weather 09. (be) better, we can go for a picnic.

 

9.

If you 10. (eat) too much, you 11. (feel) sick.

 

10. If I 12. (see) her, I will tell her you called.

Your last result is 0/12

Check answer

Bài tập về câu điều kiện loại 2 (Conditionals type 2)

Lý thuyết câu điều kiện loại 2 

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả chuỗi điều kiện - kết quả không thể xảy ra trong hiện tại.

If [mệnh đề thì quá khứ đơn], S + would/could + V1.

 

If S + V2, S + would/could + V1.

Ngoài ra, cấu trúc câu điều kiện loại 2 còn có một số biến thể khác để phục vụ các mục đích ý nghĩa khác nhau. Các biến thể này bao gồm.

Biến thể của mệnh đề chính

If + [thì quá khứ tiếp diễn], S + would/could/should… + V.

Mục đích: Thể hiện tính tiếp diễn của hành động trong câu điều kiện.

Bài tập

Điền động từ thích hợp vào ô trống để đảm bảo chính xác cấu trúc câu điều kiện loại 2.

 

 

1. If he01.(be) rich, he would buy a lot of cars.

 

2. If she studied harder, she 02. (get) better grades.

 

3. If they saved more money, they 03. (travel) around the world.

 

4. If they 04. (save) more money, they could travel around the world.

 

5. If he knew about the party, he 05. (come).

 

6.

If it 06. (rain), we would stay at home.

 

7. She could communicate with them if she 07. (speak) Spanish.

 

8. If it 08. (snow) in this area, we would have a day off.

 

9. If they 09. (live) closer, we 10.(visit) them more often.

 

10. If I 11. (meeting) him right now, I would tell you.

Your last result is 0/11

Check answer

Bài tập về câu điều kiện loại 3 (Conditionals type 3)

Lý thuyết câu điều kiện loại 3 

Câu điều kiện loại 3 là cấu trúc câu điều kiện được sử dụng để diễn tả một giả định trong quá khứ. Khi sử dụng cấu trúc này, người nói/viết thể hiện một giả định trong quá khứ, và hành động kết quả của điều kiện đó nói điều kiện trong quá khứ này được đáp ứng.

If [mệnh đề thì quá khứ hoàn thành], S + would/could + have V3.

 

If S + had V3, S + would/could + have V3.

Ngoài ra, cấu trúc câu điều kiện loại 1 còn có một số biến thể khác để phục vụ các mục đích ý nghĩa khác nhau. Các biến thể này bao gồm.

Biến thể của mệnh đề chính

If + [mệnh đề hiện tại đơn], S +would/could + been + V-ing

Mục đích: Diễn tả tính tiếp diễn của hành động trong quá khứ.

Bài tập

Điền động từ thích hợp vào ô trống để đảm bảo chính xác cấu trúc câu điều kiện loại 3.

 

01.

She wouldn't have missed the train if she ____ (leave) home on time.

-->

02.

You would have been helped if you ____ (call) me earlier. -->

03.

If they ____ (study) harder, they would have passed the exam. -->

04.

We ____ (go) to the party if we had known about it. -->

05.

If he ____ (not, forget) his keys, he wouldn't have been locked out. -->

06.

They ____ (not, crash) if the driver had been more careful. -->

07.

If you ____ (tell) me earlier, I could have prepared for the meeting. -->

08.

We ____ (not, be) late if the traffic hadn't been so heavy. -->

09.

If she ____ (not, lose) her passport, she could have traveled with us. -->

10.

He ____ (buy) the car if he had enough money. -->

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập về câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditional)

Lý thuyết về câu điều kiện hỗn hợp 

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp được sử dụng khi có một sự chênh lệch về thời điểm xảy ra của các hành động trong mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. Nhìn chung, có hai loại câu điều kiện hỗn hợp. 

  • Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 là sự kết hợp của mệnh đề điều kiện loại 3 và mệnh đề kết quả loại 2. Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 dùng để giả định một sự việc, hành động sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện được nhắc đến trong câu có thật trong quá khứ.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề kết quả

If [mệnh đề quá khứ hoàn thành],

S + would/could + V1.

If + S + had V3,

S + would/could + V1.

  • Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 là sự kết hợp của mệnh đề điều kiện loại 2 và mệnh đề kết quả loại 3. Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 dùng để giả định một sự việc, sự thật hoặc tính chất đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu một điều kiện ở hiện tại đúng.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề kết quả

If [mệnh đề quá khứ đơn],

S + would/could + have V3.

If + S + V2,

S + would/could + have V3.

Bài tập

Chọn đáp án để điền động từ thích hợp vào ô trống để đảm bảo chính xác cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp.

 

 

00.

If I ____ (have) the car checked yesterday, it ____ (not - break down) right now in the middle of the road.

have - won’t break down

 

had - wouldn’t break down

 

had had - wouldn’t have broken down

 

had had - wouldn’t break down

 

00.

He ____ (have) a better job now if he ____ (study) hard in his school days.

would have - studied

will have - studied

 

would have had - had studied

 

would have - had studied

 

00.

If I ____ (win) the lottery yesterday, I ____ (travel) the world right now.

had won - would be traveling

won - would be traveling

had won - will be traveling

 

won - woulve have been traveling

 

00.

If you ____ (call) me earlier, I ____ (help) you with the project tomorrow.

called - would have helped

had call - will help

had called - would help

have called - will have helped

00.

If she ____ (come) to the party tomorrow, she ____ (inform) us yesterday.

came - would inform

comes - will inform

came - would have informed

had came - would inform

00.

If they ____ (not miss) the bus this morning, they ____ (not be) so late for this meeting.

hadn't miss - couldn't be

 

don't miss - can't be

hadn't missed - couldn't have been

 

haven't missed - can't be

 

00.

If you ____ (tell) me about this plan, I ____ (cancel) the prior date I had with John.

told - would have canceled

 

tell - will canceled

 

had told - would canceled

have told - will have canceled

 

00.

If it ____ (start) raining now, the last night weather forecast ____ (be) wrong.

 

start - will be

started - would be

started - would have been

had started - would be

 

00.

If I ____ (have) more time to prepare before, I ____ (not - be) so busy right now!

 

had - would not be

have - will not be

had had - would not have been

had had - would not be

00.

If they ____ (not - be) smart boys, they ____ (not - graduate) with flying colors when they were still students!

weren’t - don’t graduate

hadn’t been - wouldn’t have graduated

aren’t - will not graduate

weren’t - wouldn’t have graduated

Check answer

Bài tập về đảo ngữ câu điều kiện

Lý thuyết về đảo ngữ của câu điều kiện 

Đảo ngữ câu điều kiện là việc đảo ngược vị trí thường thấy của chủ ngữ và động từ trong mệnh đề chứa IF (mệnh đề điều kiện) để nhấn mạnh mệnh đề điều kiện của câu. Nghĩa của câu vẫn giữ nguyên, không thay đổi. Có ba cấu trúc câu điều kiện nên có ba dạng đảo ngữ tương ứng với từng loại câu điều kiện đó.

Loại câu 

Câu điều kiện gốc

Câu điều kiện đã đảo ngữ

1

If S + V(s/es), S + will/can + V1.

Should S + V1, S + will/can + V1.

2

If S + V2, S would/could + V1.

Were S + to V1, S would/could + V1. 

Were S + Adj/N, S would/could + V1.

 

3

If S + had V3, S would/could + have V3.

Had + S + V3, S would/could + have V3.

Bài tập

Điền động từ thích hợp vào ô trống để đảm bảo chính xác cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện.

 

 

1. If you had traveled to another country, you would have known about its culture. -->01..

 

2. If they buy a new car, they will have more transportation options. -->02..

 

3. If she were more productive , she would get a promotion. -->03..

 

4. If you don't exercise regularly, you will gain weight. --> 04..

 

5. If he had invested in Apple’s stocks, he would be wealthy now. -->05..

 

6. By eating healthier food, they will improve their overall well-being. -->06..

 

7. Given that she didn't speak English fluently, she couldn't have secured the job. -->07..

 

8. They should save money consistently so that they will be able to afford a vacation next year. -->08..

 

9. He didn’t take the advice, and thus, he is in this difficult situation now. -->09..

 

10. You should wear sunscreen to not get sunburned. -->10..

 

💡 Gợi ý

1. Had...
2. Should...
3. Were...
4. Unless...
5. Had...
6. Should...
7. Had...
8. Should...
9. Had...
10. Should...

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Như vậy, chúng ta đã trải qua toàn bộ các bài tập cấu trúc câu từ cơ bản đến nâng cao. Thường xuyên luyện tập là một phần quan trọng trong việc phát triển kỹ năng viết và giao tiếp tiếng Anh. Nó sẽ giúp bạn nắm vững ngữ pháp, mở rộng từ vựng và rèn luyện khả năng diễn đạt ý kiến và ý tưởng một cách chính xác và linh hoạt.

Hãy thường xuyên ghé thăm DOL Grammar để theo dõi các bài viết và luyện tập thêm các bài tập ngữ pháp tiếng Anh nhé.