👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong IELTS

Với những bài thi IELTS, cấu trúc ngữ pháp sẽ không dừng lại ở level đơn giản như câu đơn hoặc thì hiện tại đơn. Mức độ ngữ pháp sẽ được nâng cấp hơn, một trong số đó là Mệnh đề quan hệ - Relatives clause. Đây là ngữ pháp khiến nhiều sĩ tử cảm thấy lẫn lộn và gây được rắc rối trong các bài thi reading. Vậy làm sao để nắm chắc điểm ngữ pháp này, ngày hôm nay bạn hãy cùng DOL hệ thống lại mệnh đề quan hệ trong IELTS nhé!

Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) trong IELTS

🤔 Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là mệnh đề thường đứng sau một danh từ hoặc một vế câu, với chức năng chính là bổ nghĩa cho danh từ hoặc vế câu đó.

Ví dụ:

I just met the woman whom I knew from high school.

Both of her parents don't pay any attention to her ,

which deeply upsets her.

📌 Ứng dụng của mệnh đề quan hệ trong IELTS

Vậy mệnh đề quan hệ trong IELTS có tác dụng gì?

Vì mệnh đề quan hệ giúp làm rõ nội dung câu nên nó đóng một vai trò cực kì quan trọng trong IELTS Writing và Speaking. Việc sử dụng thuần thục mệnh đề quan hệ giúp bài nói và bài viết có cấu trúc đa dạng hơn, nội dung chi tiết và bớt sáo rỗng hơn.

Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn rất hay xuất hiện trong IELTS Listening và Reading. Nếu không nắm rõ mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho thành phần nào trong câu, thí sinh rất dễ hiểu sai nội dung câu, từ đó chọn sai đáp án.

📖 Tư duy học mệnh đề quan hệ trong IELTS và cách áp dụng hiệu quả

Khi học mệnh đề quan hệ trong IELTS, có 2 điều học viên cần lưu ý:

  • Làm sao xác định được một mệnh đề có phải mệnh đề quan hệ hay không?

  • Có cần phải chú ý đọc/ nghe mệnh đề quan hệ đó hay không? Hay có thể bỏ qua được để đơn giản hoá câu?

Xác định mệnh đề quan hệ

Một vài từ được dùng để mở đầu một mệnh đề quan hệ như sau:

Đại từ quan hệ

Chức năng

who

bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đứng trước đóng vai trò chủ thể thực hiện hành động. Ví dụ: Katy is the girl who invited me out 2 years ago.

whom

bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đứng trước đóng vai trò đối tượng  chịu sự thực hiện hành động. Ví dụ: Katy is the girl whom I invited out 2 years ago.

which

bổ nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Ngoài ra, which khi đứng sau dấu phẩy còn có thể bổ nghĩa cho một vế câu Ví dụ: Most of my students passed the exam with flying colours, which surprised me. 

that

bổ nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Đặc biệt từ that không thể đứng sau dấu phẩy. Ví dụ: These are some memories that I'd never forget.

whose

bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, thể hiện ý sở hữu. Ví dụ: This is the child whose parents got divorced.

Ngoài ra, có thể có trường hợp mệnh đề quan hệ được rút gọn, bỏ mất những từ who/which/that/whom phía trên. Ví dụ một vài cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

1. Jack is the man who is singing on stage.

=> Jack is the man singing on stage.

2. Katy is the girl whom I invited out 2 years ago.

=> Katy is the girl I invited out 2 years ago.

3. These are some memories that I'd never forget.

=>  These are some memories I'd never forget.

4. This is the house which was built in 2000.

=> This is the house built in 2000.

Mệnh đề quan hệ - đọc hay không đọc

Để xác định được mệnh đề quan hệ có cần đọc hay không, có quan trọng hay không cần phải xem đó là loại mệnh đề quan hệ nào. Mệnh đề quan hệ có hai loại - mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định

Nếu bỏ mệnh đề quan hệ thì câu không rõ nghĩa. Ví dụ: The person that I met yesterday was my student. Trong câu này, nếu bỏ đi vế “that I met yesterday" thi câu không rõ nghĩa (The person was my student - The person là ai?) => Cần phải đọc mệnh đề quan hệ 

Nếu bỏ mệnh hệ quan hệ thì câu vẫn rõ nghĩa Ví dụ: Dr. Johnson, the one who invented the new mRNA technology, was awarded the Nobel Prize last year. Trong câu này, nếu bỏ đi vế mệnh đề quan hệ thì câu còn “Dr. Johnson was awarded the Nobel Prize last year" => Hoàn toàn rõ nghĩa. => Không cần đọc mệnh đề quan hệ 

👀 Luyện tập

Cùng tham khảo một số bài tập ngữ pháp IELTS chủ đề mệnh đề quan hệ để hiểu rõ hơn.

Cùng kiểm tra lại kiến thức liên quan tới Relative Clause qua một vài câu dưới đây bạn nhé:

  1.  

1. You are the partner. I want to work with you.

=> You are the partner 

01.
  I want to work with.

 

2. I couldn't help the students. Their tests were a failure.

=> I couldn't help the students 

02.
tests were a failure.

 

3. This is the guy. I got it from him.

=> This is the guy

03.
  I got it from.

 

4. My television was made in Japan. I've had it for five years now.

=> My television,

04.
  I've had for five years now, was made in Japan.

 

5. I don't understand such people. Their only ambition is to make money.

=> I don't understand the people

05.
only ambition is to make money.

 

Bạn đã nắm rõ mệnh đề quan hệ trong IELTS rồi phải không? Vẫn còn nhiều vướng mắc khi luyện thi IELTS? Xem qua kho kiến thức Ngữ pháp luyện thi IELTS của DOL nhé!

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background