Ngữ pháp là những nguyên tắc cơ bản nhất để kết hợp các từ ngữ trong giao tiếp giúp mọi người có thể hiểu được những điều mà mình muốn nói. Việc sử dụng sai ngữ pháp sẽ dẫn đến sự hiểu lầm hoặc tạo ra các câu tối nghĩa làm người khác không hiểu đươc những gì mình muốn trình bày.
Trong bài thi IELTS đặc biệt là phần Speaking và Writing các bạn được yêu cầu phải trình bày ý kiến của cá nhân về một số chủ đề. Việc sử dụng ngữ pháp sai sẽ làm bài thi của các bạn bị đánh giá thấp đặc biệt là đối với lỗi ở các cấu trúc cơ bản như sử dụng thì không đúng hay dùng sai collocations.
Xem thêm: Mắc lỗi ngữ pháp trong ielts: chuyện không của riêng ai
Có rất nhiều điểm ngữ pháp trong bài thi IELTS nhưng về cơ bản thì ngữ pháp trong bài thi IELTS có 2 mảng lớn là: Ngữ pháp cho từ, cụm từ và ngữ pháp cho câu, mệnh đề.
Là các điểm ngữ pháp giúp kết hợp các từ thành cụm từ có nghĩa bao gồm các điểm ngữ pháp cơ bản sau:
Từ loại: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ, mạo từ, trợ động từ, giới từ, từ nối, từ cảm thán,… Mỗi loại từ có chức năng khác nhau trong câu ví dụ như danh từ mô tả sự vật, sự việc, con người; động từ mô tả hành động; tính từ mô tả tính chất của danh từ,…
Trật tự các từ: thứ tự vị trí của các từ trong một cụm từ để cụm từ đó có nghĩa ví dụ như tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ đó; sau giới từ phải là một danh từ hoặc danh động từ (V-ing),…
Collocation: là cách mà các từ đi với nhau tạo thành cụm từ có nghĩa ví dụ như: go swimming (play swimming), tackle problems (fight problems)
Verb pattern: là các cấu trúc sử dụng động từ để tạo thành cụm từ có nghĩa ví dụ như: to help somebody do something, to have somebody do something,…
Phrasal verb: là các cụm động từ và giới từ kết hợp với nhau tạo thành nghĩa mới hoàn toàn khác so với nghĩa của động từ ban đầu: get up # get away # get out # get down
>>>Xem thêm<<< Cách dùng Phrasal Verbs với IN ON AT
Các thì trong tiếng Anh giúp người đọc hiểu được văn cảnh trong câu từ đó hiểu được ý mà người viết muốn trình bày. Tuy nhiên trong giao tiếp thực tế hay kể cả trong bài thi IELTS không phải tất cả các thì đều được sử dụng thường xuyên. Chỉ có một số thì thường được sử dụng bao gồm:
- Sự thật hiển nhiên
Quan điểm cá nhân
Hiện tại tiếp diễn
- Sự việc đang diễn ra ở hiện tại
Kế hoạch trong tương lai gần
Hiện tại hoàn thành
- Một hành động bắt đầu ở một thời điểm không xác định trong quá khứ
Một hành động thường hay lặp lại trước đây
Quá khứ đơn
- Hành động bắt đầu và đã kết thúc trong quá khứ
- Hành động đang diễn ra khi hành động khác bắt đầu diễn ra trong quá khứ
Một hành động đang trong quá trình ở một thời điểm trong quá khứ
Tương lai đơn
- Dự đoán hoặc lên kế hoạch cho tương lai
Hãy luôn lưu ý đến việc sử dụng các thì cho phù hợp với mục đích trong câu của các bạn, bởi vì nếu dùng các thì khác nhau thì câu sẽ mang ý nghĩa khác nhau.
>>>Xem thêm<<< Ngữ pháp cho IELTS – Thì Hiện tại hoàn thành
Là các câu trúc thể hiện một số mục đích như nguyên nhân – kết quả, giả thiết – kết quả, giải thích,… Trong bài thi IELTS Writing và Speaking các bạn sẽ sử dụng rất nhiều các cấu trúc câu này từ đơn giản đến phức tạp phục vụ cho việc trình bày ý kiến của cá nhân. Một số cấu trúc câu thường gặp như :
Nguyên nhân – kết quả
Câu bị động: dùng khi muốn nhấn mạnh hành động hơn là người thực hiện hoặc người thực hiện quá hiển nhiên không cần nhắc tới.
Mệnh đề quan hệ: Dùng khi muốn giải thích rõ hơn cho danh từ nào đó trong câu
Mệnh đề trạng ngữ: Dùng khi muốn bổ sung thông tin cho cả câu (thời gian, nơi chốn,…)
Việc nắm được các điểm ngữ pháp cơ bản trong bài thi IELTS sẽ giúp các bạn hiểu rõ những gì mình cần phải học để có thể đạt được các tiêu chí về ngữ pháp khi làm bài thi IELTS. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ có được một cái nhìn tổng quát về ngữ pháp trong IELTS, nếu các bạn có thắc mắc gì về ngữ pháp trong bài thi IELTS hãy để lại bình luận trong bài viết này để mình cùng thảo luận nhé!