Khi bạn muốn miêu tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra và vẫn chưa chấm dứt vào thời điểm hiện tại thì chúng ta sẽ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense).
Ví dụ:
⇒ Tôi đang viết bài blog về thì hiện tại tiếp diễn ngay bây giờ.
⇒ Anh ấy đang làm việc trong dự án này.
Thể | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + be + V-ing | I am writing this song for you. |
She is driving me crazy. | ||
Phủ định | S + be not + V-ing | I am not doing anything right now. |
They are not having dinner. | ||
Nghi vấn | Be + S + V-ing? Trả lời: Yes, S + be + V-ing No, S + be not + V-ing | Is she sleeping? |
Are you thinking about me? |
Trong đó, to be là trợ động từ và tùy theo chủ ngữ thì sẽ có những dạng khác nhau như sau:
I am (ngôi thứ nhất số ít);
You are (ngôi thứ hai số ít);
He/She/It is (ngôi thứ ba số ít);
They are (Ngôi thứ ba số nhiều);
We are (Ngôi thứ nhất số nhiều);
You are (Ngôi thứ hai số nhiều).
<<Chuyên mục cùng chủ đề>> Thì hiện tại hoàn thành - Ứng dụng trong IELTS
Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vào những trường hợp sau:
Mục đích sử dụng thì hiện tại tiếp diễn | Ví dụ |
---|---|
Một hành động/sự việc diễn ra trong thời điểm nói | I am talking to you so please listen! |
Một hành động/sự việc xảy ra xung quanh thời điểm hiện tại | I am reading a book called Godfather |
Một sự việc sẽ diễn ra trong tương lai gần thường là đã được kế hoạch sẵn | I am going to Japan tomorrow! |
Một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại (thường là gây khó chịu cho người khác) | He is always yelling when he doesn’t get what he wants. |
Đối với những ngữ cảnh trong tương lai sau chúng ta có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn:
Ví dụ:
I’m spending my summer in Vietnam, I already bought the ticket
They are flying to New York to celebrate their anniversary tomorrow
Ví dụ:
I’m going to bed now, talk later!
He’s leaving for work now so you better hurry up!
Ví dụ:
<<<Xem tiếp>>> Thì Quá khứ tiếp diễn - Dấu hiệu nhân biết và bài tập
Bài tập chia thì
Look! The leaves (fall). Fall (arrive)!.
Listen! Someone (playing) music without using headphone in the next room.
Your brother (sit) next to me right now!
They (try) to pass the examination by studying all night.
It’s 12 o’clock so my parents (prepare) lunch in the kitchen.
Keep silent! You (talk) so loudly.
I (not stay) with him anymore, we (break) up!
she (lie) to her mother about her bad marks?
They (buy) the ticket last week and they (travel) to New York tomorrow.
He (not work) in his office now.
Đáp án
Is falling - is arriving
Is playing
Is sitting
Are trying
are preparing
Are talking
Am not staying
Is she lying
Bought - are traveling
Is working
>>>Bài viết cùng chủ đề<<< Tổng quan 12 Thì trong tiếng Anh bạn cần thuộc lòng