Table of Contents
A. Tổng quan về liên từ trong tiếng Anh (Conjunctions)
Định nghĩa liên từ (Conjunction)
Liên từ (conjunction) có nghĩa là các từ hoặc cụm từ được sử dụng trong câu để liên kết các cụm từ hay các từ khác lại với nhau để tạo thành một câu văn hoàn chỉnh và đúng ngữ nghĩa.
Cách dùng liên từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, có rất rất nhiều liên từ (conjunctions). Tuy nhiên chúng ta có thể phân loại các liên từ này ra thành 3 loại tùy theo mục đích sử dụng của những liên từ này bao gồm: liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ thuộc
Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp) | but , yet, nor , or, and, so, for, v.v |
---|---|
Correlative Conjunctions (liên từ tương quan) | Either…or, neither…nor, not only….but also, both…and, whether….or, v.v |
Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc) | After, before, even though, although, as long as, as soon as, v.v |
<<<Kiến thức cơ bản>>> WORD FORM – Các Loại từ trong tiếng Anh
a. Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions)
Trong tiếng Anh có tổng cộng 7 liên từ kết hợp, mục đích sử dụng của các liên từ này là để kết hợp 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.
Liên từ kết hợp | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
---|---|---|
For | Giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because) | Sorry but I cannot eat that for I already ate at home |
And | Thêm / bổ sung | She bought a book and a gun |
Nor | Bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định khác | I don’t like his appearance nor his personality |
But | Diễn tả sự đối lập, trái ngược | I like her but she hates me to her guts |
Or | Đưa ra thêm một lựa chọn khác | I don’t know if I want to go out or to stay at home and relax |
Yet | Tương tự “but” | He hates playing sport yet he still sign up for the school’s basketball club |
So | Nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng | I prepared well in advance so I am confident that I will win this game. |
b. Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions) được sử dụng để kết hợp 2 từ, cụm từ hay mệnh đề với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.
Liên từ tương quan | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
---|---|---|
Both….and | Diễn tả lựa chọn kép ⇒ cả cái này lẫn cả cái kia. | Both I and she want to quit because of the working environment. |
Not only…..but also | Diễn tả lựa chọn kép ⇒ không những cái này mà cả cái kia | He is not only a childish adult but also a very incapable leader. |
Neither….nor | Diễn tả phủ định kép ⇒ không cái này cũng không cái kia. | I’m full so I don’t want neither the pizza nor the cake, thank you! |
Either…..or | Diễn tả sự lựa chọn ⇒ hoặc là cái này, hoặc là cái kia. | You cannot choose both, either basketball or football! |
Such….that/so…..that | Miêu tả nguyên nhân – kết quả quả ⇒ quá đến nỗi mà | He’s such a terrible boss that nobody wants to work for him. |
as…..as… | So sánh ngang bằng: bằng, như | LoL is not as difficult as Dota |
whether/if….or | diễn tả sự thắc mắc giữa 2 đối tượng ⇒ liệu cái này hay cái kia. | I’m not sure if/whether he ate the cake or she did |
No sooner….than | Diễn tả quan hệ thời gian ⇒ ngay khi | No sooner had I arrived at the station than the train came. |
Rather…than | Diễn tả lựa chọn ⇒ hơn là, thay vì | I’d rather take a bullet to my head than listening to that song one more time |
c. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc hay Subordinating Conjunctions được sử dụng để bắt đầu cho một mệnh đề phụ thuộc trong một câu phức.
Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
Liên từ phụ thuộc | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
---|---|---|
After | Dùng để diễn tả các mối quan hệ về thời gian giữa hai mệnh đề | She went to bed after her husband came back home |
Before | She did her homework before she went out on a date | |
As soon as | As soon as everyone finished their work, they celebrated by going to the club | |
Once | I promise I will help you once I finish this assignment | |
Now that | Now that I finished my assignment, I will help you | |
Until | I can’t go home until I finish all the work. | |
When | When I was young, I wanted to be a doctor | |
While | Do it while you still have time | |
Although, though, even though | Miêu tả hai hành động trái ngược nhau | Although he is ugly, everyone still loves him |
Despite, In spite of | Despite being the dumbest one in class, he still managed to land managerial job. | |
Even if | Diễn tả điều kiện giả định | Even if we score 3 goals, we still cannot win the match |
As long as | As long as you are here with me, I will be fine | |
If/unless | If he comes home before 6pm, he will join us to the party | |
In case | In case it will rain, please take an umbrella when you go out. |
<<<Xem thêm>>> Cách sử dụng When, Until, While, Before, After ai cũng nên biết
Lưu ý khi sử dụng liên từ trong tiếng Anh
Quy tăc về dấu phẩy
a. Đối với liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)
Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy.
Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy.
Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.
b. Đối với liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
<<<Xem thêm>>> Lượng từ trong tiếng Anh – Lưu ý và bài tập áp dụng
B. Bài Tập về liên từ trong tiếng Anh có đáp án
Bài tập
Conjunctions Exercises
1. The sky was gloomy and cloudy. ____, we went out.
A. Consequently B. Even though C. In spite of D. Nevertheless
2. I turned off the AC __ the room was freezing.
A. due to B. because C. even though D. despite
3. Sam and I will meet you at the football court tonight ____ we can meet up and play some football.
A. although B. so C. otherwise D. only if
4. Carol showed up for the meeting ____ I asked her not to be there.
A. even though B. because C. provided that D. despite
5. I must borrow my parents the money for the trip. ____, I won’t be able to go.
A. Consequently B. Nevertheless C. Otherwise D. Although
6. The road will remain safe ____ the flood washes out the bridge.
A. as long as B. unless C. providing that D. since
7. The roles of men and women were not the same in the past. For example, men were allowed to vote. Women, ____ were forbidden to do so.
A. on the other hand B. but
C. therefore D. otherwise
8. The windows were all left open. _____, the room was a real mess after the windstorm.
A. Nevertheless B. However C. Consequently D. Otherwise
9. It looks like they’re going to succeed ____ their present obstacles.
A. despite B. because of C. even though D. yet
10. ____ Marge is an honest person, I still wonder whether she’s telling the truth about the incident.
A. In spite of B. Since C. Though D. In the event that
Đáp án
- D
- B
- B
- B
- C
- B
- A
- C
- A
- C
>>Xem thêm điểm ngữ pháp<< Câu bị động trong Tiếng Anh – Passive voice