Khi có nhu cầu diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong một thời điểm xác định trong tương lai thì chúng ta sẽ sử dụng thì hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous). Nói cách khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.
Ví dụ:
⇒ Tới hết tháng này, tôi sẽ đang làm việc ở đây được 10 năm.
⇒ Khi tôi nhận được bằng thì tôi đã học ở Cambridge được 4 năm.
Thể | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + will have been + V-ing | We will have been living in this house for 1 year by next month. |
Phủ định | S + will not/won’t have been + V-ing | The kids won’t have been playing with their grandparents when you come this weekend |
Nghi vấn | Will + S + have been + V-ing Trả lời: | |
Yes, S + will No, S + won’t | Will you have been working for this company for 1 years by the end of this week? |
Diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai | By this time next week, I will have been playing football for 5 years. |
---|---|
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai | When our daughter graduates from high school, we will have been staying in this house for 20 years. |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn.
Ví dụ:
You won’t be able to leave until you will have been working as much as me ⇒ Sai.
You won’t be able to leave until you have been working as much as Tim ⇒ Đúng.
Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng thì Tương lai Hoàn thành - Future Perfect.
Brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand;
State: be, cost, fit, mean, suit;
Senses: feel, hear, see, smell, taste, touch;
Feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish;
Possession: belong, have.
Ví dụ:
Ned will have been having his driver’s license for over two years ⇒ Sai
Ned will have had his driver’s license for over two years ⇒ Đúng
<<<Bài viết cùng chủ đề>>> Thì quá khứ đơn - Dấu hiệu nhân biết và bài tập
Future Perfect Cotinuous Exercises
Your sister (get) pregnant for 7 months?
My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.
She (work) for this company for 5 years by the end of this year.
I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house
Đáp án:
will your sister have been getting
will have been writing
will have been working
will have been doing
will have been cooking
<<<Điểm ngữ pháp tổng quát>>> 12 thì trong tiếng Anh - Cấu trúc, công thức và bài tập