1. Number
Được dùng dưới dạng: the number of + danh từ số nhiều – Ex: the number of visitors;
Không được dùng để diễn tả tỷ lệ phần trăm hay với danh từ không đếm được như m̶̶o̶̶n̶̶e̶̶y̶.
2. Amount
Được dùng dưới dạng: the amount of + danh từ không đếm được – Ex: the amount of money;
Không được dùng với các danh từ đếm được – Ex: the amount of p̶̶e̶̶r̶̶s̶̶o̶̶n̶ / p̶̶e̶̶o̶̶p̶̶l̶̶e̶.
3. Proportion
Chỉ được dùng để diễn tả tỷ lệ phần trăm, không diễn tả số lượng
Dùng dưới dạng: the proportion of + danh từ số nhiều – Ex: the proportion of people.
4. Figure
Dùng dưới dạng: the figure of + danh từ mang nghĩa là số liệu thống kê;
Dùng được cho cả danh từ đếm được, không đếm được và tỉ lệ phần trăm;
Dùng cấu trúc này với tên quốc gia – the figure of Canada – mang nghĩa là số liệu thống kê của quốc gia đó.
Xem thêm: Ngữ pháp cho IELTS – các cách diễn đạt ở tương lai
While và whilst có nghĩa giống nhau, tuy nhiên whilst dùng trong văn phong trang trọng hơn;
Whereas luôn được dùng để diễn tả sự tương phản. While/whilst có thể được dùng để diễn tả sự tương phản, hoặc có nghĩa là cùng lúc đó/ trong khi;
As có thể có nghĩa là because, đôi khi nó có nghĩa là when.
Ex: Some people believe that schools are responsible for the behaviour of their students. However, others argue that discipline is the responsibility of parents.
Ex: Some people believe that schools are responsible for the behaviour of their students, whereas others argue that discipline is the responsibility of parents.
Ex: 10 years ago, a long time ago, a few weeks ago, a couple of days ago
Ex: before you left, before we start, before lunch
Cả 2 đều có ý nghĩa nêu ví dụ, tuy nhiên:
Ex:
Children should eat less junk food. For example, they should avoid eating burgers and chips.
Children should avoid eating junk food such as burgers and chips.
Lưu ý rằng For example đứng trước 1 dấu phẩy và một câu hoàn chỉnh. Such as đứng giữa câu, và được theo sau bởi 2 danh từ. Các bạn có thể dùng For instance thay cho For example và dùng like thay cho such as.
Ex:
Smoking affects your health. (Cách dùng sai: S̶̶m̶̶o̶̶k̶̶i̶̶n̶̶g̶ ̶a̶̶f̶̶f̶̶e̶̶c̶̶t̶̶s̶ ̶o̶̶n̶ ̶y̶̶o̶̶u̶̶r̶ ̶h̶̶e̶̶a̶̶l̶̶t̶̶h̶)
The Internet is affecting our way of life.
Children are affected by what they see on television.
Ex:
Smoking has a harmful effect on your health.
The Internet is having a significant effect on our way of life.
Television can have a negative effect on children.
Xem thêm: Ngữ pháp cho IELTS – các thì ở hiện tại trong tiếng anh
Dưới đây là một số nguyên tắc cơ bản cho việc sử dụng dấu câu trong IELTS Writing:
Dấu chấm hết rất quan trọng. Đặt dấu chấm hết ở cuối mỗi câu sau đó mới bắt đầu một câu mới bằng chữ in hoa. Nếu các bạn không thực hiện điều này, các bạn sẽ bị điểm thấp
Nếu bạn bắt đầu câu với những cụm từ sau thì hãy đặt một dấu phẩy sau chúng:
Nowadays, Recently, Firstly, Secondly, Finally, Furthermore, In addition,
Also, However, By contrast, On the other hand, In my opinion,...
Chúng ta sử dụng dấu phấy để liệt kê:
Ex: This problem affects individuals, communities and society in
general.
Chúng ta không dùng dấu phẩy sau từ that:
Ex: It is clear that the rate of immigration increased.
Đối với các trường hợp khác việc dùng dấu phẩy hay không là không bắt buộc
Hạn chế dùng dạng rút gọn trong IELTS writing. Hãy dùng "do not" thay cho
"don't".
Dùng dấu móc lửng trong trường hợp sở hữu cách. Ex: the government’s policy
Bạn không cần phải sử dụng thêm dấu câu nào khác trong IELTS writing.
>>>Xem thêm<<< Mạo từ trong tiếng Anh - Dùng a, an, the sao cho đúng?