Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là thì được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh một hay nhiều quá trình hay một sự việc một hay một hành động trong quá khứ nhưng hiện tại thì không diễn ra nữa.
Ví dụ:
⇒ Tôi đang xem đá bóng và cô ấy đang làm bài thì bố mẹ của chúng tôi tới.
⇒ Ông có tập trung nghe tôi nói ngày hôm qua trong khi tôi đang nói về anh ấy không?
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + was/were + V-ing | I was playing Dota when my mom came into my room and turned of the Internet router. ⇒ Tôi đang chơi Dota thì mẹ tôi lên phòng và tắt router mạng. |
She/he/it/I : was | They were playing basketball when the electricity shut down. ⇒ Họ đang chơi bóng rỗ thì cúp điện. | |
They/we/you: were | ||
Phủ định | S + was/were not + V-ing | I wasn’t thinking about him last night. ⇒ Tôi không nghĩ về anh ấy ngày hôm qua. |
She/he/it/I : was not/wasn’t | We were not talking about it before you arrived. ⇒ Chúng tôi không nói về việc đó khi cậu tới. | |
They/we/you: were not/weren’t | ||
Nghi vấn | Was/were + S + V-ing | Were you drinking last night? ⇒ Ông có uống rượu ngày hôm qua không |
She/he/it/I : was | Was he driving while being drunk yesterday? ⇒ Hôm qua anh ấy có lái xe khi xỉn không | |
They/we/you: were | ||
Câu trả lời: | ||
Yes, She/he/it/I was | ||
Yes, you/we/they were | ||
No, She/he/it/I was not/wasn’t | ||
No, They/we/you were not/weren’t |
Mục đích sử dụng | Ví dụ |
---|---|
Diễn tả một hành động hay sự việc đã đang diễn ra trong quá khứ. | She was watching TV at 6.pm last night |
Diễn tả 2 hành động hay sự việc đang diễn ra cùng một lúc trong quá khứ. | I was doing the laundry while she was ironing our clothes yesterday |
Diễn tả 1 hành động hay sự việc đang diễn ra thì bị gián đoạn bởi một hành động khác | I was playing basketball when my dad called |
<<<Điểm IELTS Grammar>>> Thì quá khứ hoàn thành - Công thức và bài tập
Cả 2 thì này đều được sử dụng đề miêu tả một sự vật hay sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Tuy nhiên chúng ta nếu chúng ta chỉ muốn nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ chúng ta hay dùng thì quá khứ đơn còn nếu muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc thì ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ:
I did my homework;
I was doing my homework from 7pm to 9pm.
Với trường hợp trong câu có cả 2 thì, chúng ta dùng thì quá khứ để chỉ hành động hay sự việc xảy ra gián đoạn và kết thúc trong thời gian ngắn (thường là mệnh đề sau when). Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn.
Ví dụ:
Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động nền đang diễn ra thì bị một hành động khác chen ngang vào. Đối với một hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ trước một hành động trong quá khứ khác (nhấn mạnh vào quá trình) thì chúng ta mới sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
I had been studying English for 7 years before I accepted the job offer.
She had been teaching History since 2004 before she decided to study Geography.
He was listening to music when his phone rang.
<<<Bài viết liên quan>>> IELTS Grammar - 12 Thì trong tiếng Anh
Có một số động từ về mặt ngữ nghĩa không có dạng tiếp diễn nên khi đặt trong câu không sử dụng thì tiếp diễn được.
Động từ trừu tượng: be, want, seem, care, exist, …
Động từ chỉ sở hữu: own, belong, possess, …
Động từ chỉ cảm xúc: love, like, dislike, fear , mind, …
Past continuous exercises
I (sleep) at 3 in the morning so I (can not) hear your call.
They (smoke) outside while their sisters (complain) about it.
He (make) coffee when the incident (happen).
My father (watch) TV when I got home.
At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party.
What you (do) at 8 pm yesterday?
Where you (go) when I saw you last weekend?
They (not go) to school when I (meet) them yesterday.
Đáp án
Was sleeping - couldn’t;
Were smoking - were complaining;
Was making - happened;
Was watching;
Was preparing;
Were you doing;
Were you going;
Was not going - met.